Ngành áp dụng. Máy cô đặc chân không tạo ra các sản phẩm chủ yếu phù hợp với quy trình sản xuất tập trung của các ngành công nghiệp có độ nhớt cao, thuốc bắc, sản phẩm y tế, gia vị tự nhiên, phụ gia thực phẩm, công nghiệp hóa chất, v.v. Bảng tính tan của các muối. I. Chất tan và chất không tan. II. Độ tan của một chất trong nước. III. Đặc tính tan trong nước của Axit, Bazơ và muối. IV. Bảng tính tan hóa học. V. Màu sắc của một số bazơ không tan hay gặp. 1g chất béo chứa 9 calorie. Trong 3 nguồn chính này, protein là chất mà cơ thể sử dụng làm năng lượng sau cùng. Bởi vì cơ thể dễ dàng dự trữ, chuyển hóa carbs và chất béo hiệu quả hơn so với protein. Do đó, hai chất này đóng vai trò cung cấp năng lượng hiệu quả hơn. Thông Các tính chất đặc biệt nào của nước là do các phân tử nước? A. dễ tách khỏi nhau. B. có xu hướng liên kết với nhau. C. rất nhỏ. D. có tính phân cực. Nội dung chuyển sang thanh bên ẩn Đầu 1 Cấu tạo và tính chất của phân tử nước Hiện/ẩn mục Cấu tạo và tính chất của phân tử nước 1.1 Hương vị và mùi 1.2 Màu sắc và hình dáng 1.3 Hình học của phân tử nước 1.4 Tính lưỡng cực 1.5 Liên kết hiđrô 2 Các tính chất hóa lý của nước 3 Sử dụng Hiện/ẩn aeVOcd. Nước là một trong những thứ không thể thiếu trong cơ thể của mỗi người chúng ta. Nhưng ít ai biết được tính chất của nước là gì phải không nào? Vậy thì còn chần chừ gì nữa, hãy lướt ngay xuống bài viết dưới đây để cùng GiaiNgo khám phá ngay những điều kì diệu của nước nhé! Nước là gì? Trước tiên chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu khái niệm cơ bản của nước nhé! Nước là gì? Nước là một chất lỏng trong suốt, không màu, không mùi và không vị. Ngoài ra nước còn sôi ở nhiệt độ 100 °C và hóa rắn ở 0 °C. Nước là một phần tất yếu trong cơ thể chúng ta và là thành phần quan trọng nhất cấu tạo nên sự sống trên Trái Đất. Đặc biệt hơn nữa, nước là một trong những thứ quan trọng nhất để duy trì sự tồn tại của con người. Theo các nhà khoa học cho biết, nước chiếm khoảng 62% của cơ thể con người. Thành phần hóa học của nước Thành phần của nước bao gồm hydro và oxy. Thành phân hóa học của nước bao gồm sự phân hủy và tổng hợp nước. Về sự phân huỷ, khi cho dòng điện một chiều đi qua nước, trên bề mặt hai điện cực sinh ra khí hidro và oxi với tỉ lệ thể tích 21. Ngoài ra, sự tổng hợp nước là khi đốt hỗn hợp 2 thể tích hidro và 2 thể tích oxi bằng tia lửa điện, ta thấy hỗn hợp sau cùngc hỉ còn 1 thể tích oxi. Như vậy, ta có thể thấy rằng 1 thể tích oxi đã hóa hợp với 2 thể tích hidro tạo thành nước. Cấu tạo của phân tử nước Phân tử nước được cấu bởi 2 nguyên tố là H và O. Công thức hóa học của nó là H2O. Điều này có nghĩa là mỗi phân tử nước sẽ chứa hai nguyên tử hydro và một nguyên tử oxy. Hai nguyên tố này được nối với nhau bằng liên kết cộng hóa trị. Tính chất của nước là gì? Để hiểu rõ hơn về nước, chúng ta hãy cùng nhau đi sâu vào các tính chất vật lí và hóa học của nước ngay dưới đây nhé! Tính chất vật lí của nước Trước hết, nước có khá nhiều tính chất vật lí thú vị. Trước tiên, ai cũng đã biết nước tồn tại ở trạng thái lỏng, không có hình dạng nhất định, trong suốt, không mùi và không vị. Tính chất tiếp theo chính là nước sôi ở nhiệt độ 100C và hoá rắn ở 0. Tuy nước ở 0°C gọi là nước đá nhưng chúng khác hẳn với nước đá khô là CO2 hóa rắn. Khối lượng riêng của nước là 1g/ml và là một dung môi phân cực. Nước có thể hòa tan nhiều chất tan phân cực khác như đường, muối ăn, axit,… Đặc biệt hơn nữa, nước có tính dẫn điện và có khả năng dẫn nhiệt tốt. Tuy nhiên tính dẫn điện của nước phụ thuộc vào tổng lượng muối trong nước, tính chất muối và nhiệt độ của nước. Tính chất hóa học của nước Nước chứa rất nhiều tính chất hóa học thú vị. Sau đây là một số tính chất hóa học của nước cụ thể nhất Tác dụng với kim loại Ở nhiệt độ thường, nước dễ dàng tác dụng với các kim loại có tính kiềm mạnh như Na, K, Ba, Ca,… Phản ứng này tạo thành dung dịch bazơ và khí H2 bay lên. Phương trình phản ứng có dạng tổng quát như sau H2O + Kim loại → Bazơ + H2↑ 2M + 2nH2O → 2MOHn + nH2↑ Ví dụ Ca + 2H2O → CaOH2 + H2 Ba + 2H2O → BaOH2 + H2 Điều đặc biệt là một số kim loại như Mg, Al, Zn, Fe… phản ứng được với hơi nước ở nhiệt độ cao tạo oxit kim loại và khí H2 bay lên. Ví dụ Mg + H2Ohơi →MgO + H2 3Fe + 4H2Ohơi → Fe3O4+ 4H2 Tác dụng với oxit bazo Nước tác dụng với oxit bazơ tạo thành dung dịch bazo tương ứng. Phản ứng có phương trình tổng quát như sau H2O + Oxit bazơ→ Bazơ Ví dụ K2O +H2O→ 2KOH CaO + H2O → CaOH2 Tác dụng với oxit axit Nước tác dụng với oxit axit tạo thành axit tương ứng. Phương trình tổng quát của phản ứng là CO2 + H2O → H2CO3 SO2 + H2O → H2SO3 Tác dụng với muối natri aluminat. H2O + NaAlO2 →NaAlOH4 2H2O + NaAlO2 + CO2 → AlOH3 + NaHCO3 Vai trò của nước trong cuộc sống hiện nay Nước luôn tồn tại trong cuộc sống của chúng ta và có vai trò rất quan trọng. Vậy nước đem lại những lợi ích gì? Hãy khám phá ngay dưới đây nhé! Trong công nghiệp Trong công nghiệp, nước là thành phần không thể thiếu và đóng vai trò vô cùng quan trọng. Sau đây là một số vai trò của nước trong các ngành công nghiệp Dùng để giặt quần áo trong ngành may mặc. Làm mát các hệ thống máy móc, xưởng. Là nguyên liệu chính để làm lò hơi. Rửa rau, củ, quả trong chế biến nông sản. Vệ sinh, rửa dọn các xưởng. Giặt giũ quần áo của công nhân. Đem lại nguồn năng lượng lớn cho ngành thủy điện. Trong phòng thí nghiệm Hơn thế nữa, nước còn có vai trò rất quan trọng trong phòng thí nghiệm. Đặc biệt, trong phòng thí nghiệm, nước có thể tác dụng với nhiều chất hoặc nhiều dung dịch khác để tạo ra phương trình phản ứng nào đó. Điều này sẽ giúp ta nhận biết được hiện tượng sau phản ứng và hiểu rõ hơn về hóa học. Trong sinh hoạt Nước cung cấp rất nhiều vào hoạt động sinh hoạt của con người. Nước giúp cho mọi sinh hoạt của con người như tắm, giặt, rửa, nấu, nướng… trở nên dễ dàng và an toàn hơn. Ngoài ra, nước còn tạo ra năng lượng điện để cung cấp cho hoạt động của nền kinh tế. Hơn thế nữa, nước đóng vai trò chủ yếu vào việc sản xuất ra các sản phẩm để trao đổi, mua bán trên thị trường. Nước có ý nghĩa quan trọng trong việc làm giảm ô nhiễm môi trường, bảo vệ thiên nhiên xanh sạch đẹp hơn. Trong đời sống Trong đời sống, nước là một trong những yếu tố quyết định đến sự sống của chúng ta. Không chỉ ăn thức ăn và hít thở không khí, chúng ta còn cần phải uống nước mỗi ngày để duy trì sự sống cho cơ thể. Nước chiếm 60-70% trọng lượng cơ thể chúng ta. Nếu con người không uống nước đầy đủ thì sẽ dẫn đến sự thiếu hụt nước. Điều này sẽ khiến chúng ta cảm thấy mệt mỏi và không có sức đề kháng. Nước dùng trong sinh hoạt tắm giặt, vệ sinh. Một số bài tập về tính chất của nước Các bạn có thể tham khảo một số bài tập ngay dưới đây để hiểu rõ hơn về tính chất của nước Bài 1 Cho một hỗn hợp chứa 4,6 gam natri và 3,9 gam kali tác dụng với nước. a Viết phương trình phản ứng. b Tính thể tích khí hiđro thu được đktc c Dung dịch sau phản ứng làm quì tím biến đổi màu như thế nào? Lời giải a b Theo PTHH 1 Theo PTHH 2 c Dung dịch thu được sau phản ứng làm giấy quỳ tím chuyển đổi thành màu xanh vì nó là dung dịch bazơ. Bài 2 Tính thể tích khí H2 và O2 đktc cần tác dụng với nhau để tạo ra được 1,8 g nước. Lời giải nH2O = 1,8/18 = 0,1 mol. Phương trình phản ứng 2H2 + O2 → 2H2O. nO2 = 0,1/2 = 0,05 mol. VO2 = 0, = 1,12 l. nH2 = = 0,1 mol. VH2 = 0, = 2,24l. Bài 3 Hợp chất B trong phân tử gồm có 1X, 1S, 4O liên kết với nhau X là nguyên tố chưa biết, biết nguyên tử X có khối lượng bằng 2 lần phân tử khí nitơ. Tìm công thức hóa học của B. Lời giải Hợp chất B gồm có 1X, 1S, 4O liên kết với nhau. => CTHH chung của B là XSO4. MX = => MX = = 64 -> X là đồng Cu. => CTHH của A là CuSO4. Bài 4 Tính khối lượng H2O ở trạng thái lỏng sẽ thu được khi đốt cháy hoàn toàn 112 lít khí H2 đktc với khí O2. Lời giải nH2 = 112/22,4 = 5 mol. Phương trình phản ứng tổng hợp nước 2H2 + O2 → 2H2O. nH2O = 5mol. mH2O= = 90g. Khối lượng riêng của nước là 1g/ml thể tích nước lỏng thu được là 90ml. Như vậy, qua bài viết trên, chắc hẳn các bạn cũng đã biết tính chất của nước là gì rồi phải không nào? Vậy thì hãy theo dõi GiaiNgo ngay để cập nhật những thông tin mới mẻ và bổ ích nhé! Nước có mặt ở khắp mọi nơi, chiếm 70% diện tích bề mặt trên Trái Đất. Vậy trong chương trình Hóa phổ thông, các em đã nắm vững công thức hóa học, tính chất vật lý và tính chất hóa học của nước chưa? Các em hãy cùng Marathon Education khám phá các kiến thức này qua bài viết dưới đây. >>> Xem thêm Axit Là Gì? Lý Thuyết Về Tính Chất Hóa Học Của Axit Bazơ Là Gì? Lý Thuyết Về Tính Chất Hóa Học Của Bazơ Tính chất hóa học của Hidro Công thức hóa học của nước Công thức hóa học của nước Nguồn Internet Nước là hợp chất có cấu tạo từ 2 nguyên tố là hidro và oxi. Nước có công thức hóa học là H2O. Vậy tính chất vật lý và tính chất hóa học của nước là gì? Các em hãy tìm hiểu tiếp các nội dung này trong các phần tiếp theo. Tính chất vật lý của nước Nước có các tính chất vật lý sau Ở trạng thái lỏng, nước nguyên chất không màu, không mùi, không vị và không có hình dạng nhất định. Nhiệt độ sôi là 100 độ C, p = 760 mmHg, nhiệt độ hóa rắn là 0 độ C. Nước có khối lượng riêng ở 4 độ C bằng 1g/ml. Đây là dung môi phân cực và có thể hoà tan được nhiều chất tan phân cực ở cả trạng thái rắn, lỏng và khí như đường, muối ăn, khí amoniac, axit… Nước tinh khiết không có tính dẫn điện. Tuy nhiên các loại nước thông thường có chứa nhiều loại muối tan nên có khả năng dẫn điện, tính dẫn điện này phụ thuộc vào tổng lượng muối có trong nước và tính chất của muối cũng như nhiệt độ hiện tại của nước. Tính chất hóa học của nước Tính chất hóa học của nước Nguồn Internet 1. Phản ứng với kim loại mạnh Ở điều kiện thường, nước có thể phản ứng với các kim loại mạnh như Li, Na, K, Ca, Ba,… để tạo thành dung dịch bazơ và khí hidro. \bold{H_2O + \bold{Kim\ loại} → \bold{Bazơ} + H_2↑} Ví dụ 2Na + 2H_2O → 2NaOH + H_2 \\ Ca + 2H_2O → CaOH_2 + H_2 >>> Xem thêm Khái Quát Về Kim Loại Và Tính Chất Hóa Học Của Kim Loại 2. Phản ứng với oxit bazơ Nước có thể phản ứng với các oxit bazơ theo nguyên tắc \bold{H_2O + Oxit\ bazơ → Bazơ} Ví dụ K_2O + H_2O → 2KOH\\ CaO + H_2O → CaOH_2 3. Phản ứng với oxit axit Nước tác dụng với oxit axit theo nguyên tắc sau \bold{H_2O + Oxit\ axit → Axit\ tương\ ứng} Ví dụ CO_2 + H_2O → H_2CO_3\\ SO_2 + H_2O → H_2SO_3\\ P_2O_5 + 3H_2O → 2H_3PO_4 4. Phản ứng với phi kim mạnh Nước cũng tác dụng với một số phi kim mạnh như F, Cl,… để giải phóng khí O2. Khi tác dụng với nước đun nóng thì Flo sẽ bốc cháy. Ví dụ 2F_2 + 2H_2O → 4HF + O_2 \\ 2Cl_2 + 2H_2O → 4HCl + O_2 5. Phản ứng với muối natri aluminat Ngoài các phản ứng với kim loại mạnh, phi kim mạnh, oxit bazơ và oxit axit, tính chất hóa học của nước nổi bật là tác dụng được với muối aluminat cho ra các sản phẩm khác nhau. Ví dụ 4H_2O + 2NaAlH_4 → Na_2O + Al_2O_3+ 8H_2\\ 2AlCl_3 + 3Na_2SO_3+3H_2O→ 6NaCl + 2AlOH_3 + 3SO_2\\ 2H_2O + NaAlO_2 + CO_2 → AlOH_3 + NaHCO_3 >>> Xem thêm Muối Là Gì? Lý Thuyết Về Tính Chất Hóa Học Của Muối Vai trò của nước Vai trò của nước đối với con người và đời sống Nguồn Internet Nước không chỉ có vai trò quan trọng đối với cơ thể, đời sống mà còn được ứng dụng rất nhiều vào sản xuất. Vai trò của nước đối với cơ thể Trong cơ thể người có tới 60% là nước, chúng ta có thể nhịn ăn 1 tuần nhưng không thể nhịn uống 3 ngày. Nước có vai trò vô cùng quan trọng đối với sự sống còn và sự phát triển của cơ thể người, cụ thể là Nước giúp điều hòa thân nhiệt ở 37 độ C. Nước giúp duy trì và điều chỉnh tái tạo các tế bào trong cơ thể. Nước làm tăng tỷ lệ trao đổi chất, hỗ trợ tiêu hóa. Nước giúp loại bỏ tế bào da chết, đào thải chất độc hại trong cơ thể. Uống nhiều nước hỗ trợ giảm nguy cơ táo bón, hỗ trợ giảm cân. Nước có thể tăng năng lượng cho cơ thể, giúp não bộ hoạt động một cách hiệu quả,… Vai trò của nước đối với đời sống Trong đời sống, nước có vai trò Nước phục vụ sinh hoạt hằng ngày của con người như tắm, gội, giặt giũ,… Nước được sử dụng trong giao thông đường thủy và phát triển du lịch. Nước giúp tạo ra nguồn điện. Nước mưa giúp làm sạch không khí và các chất thải. Nước ngầm giúp bảo vệ đất,… Vai trò của nước đối với sản xuất Bên cạnh vai trò thiết yếu đối với cơ thể và đời sống, nước còn đóng vai trò quan trong trong nông nghiệp và các ngành công nghiệp. Đối với nông nghiệp Nước giúp cây sinh trưởng và phát triển bình thường. Nước dùng trong thủy lợi để tưới tiêu khi gặp hạn hán hoặc chống lũ vào mùa bão. Nước là thức uống cho động vật và dùng để vệ sinh chuồng trại. Nước làm dung môi để phun thuốc trừ sâu,… Đối với ngành công nghiệp Nước dùng trong sản xuất điện. Nước dùng làm mát các máy móc, hệ thống dây chuyền trong nhà máy. Nước sử dụng để làm lò hơi công nghiệp. Nước được sử dụng để rửa sạch và chế biến thực phẩm trong công nghiệp chế biến. Nước được sử dụng để giặt quần áo, vải vóc trong công nghiệp dệt may,… Bài tập về tính chất hóa học của nước Bài tập 1 Tính thể tích khí O2 và H2 ở đktc cần tác dụng với nhau để tạo thành 1,8g nước. Lời giải Theo đề bài, ta có nH2O = 1,8 / 18 = 0,1 mol PTHH 2H2 + O2 → 2H2O điều kiện t° Dựa vào PTHH, ta có nH2 = nH2O = 0,1 mol nO2 = 1/ = 0,05 mol Từ đó, ta có VH2 = 0,1 x 22,4 = 2,24 lít VO2 = 0,05 x 22,4 = 1,12 lít Vậy cần 1,12 lít khí O2 và 2,24 lít khí H2 để tạo thành 1,8g nước. Bài tập 2 Tính khối lượng H2O ở trạng thái lỏng sẽ thu được sau khi đốt cháy hoàn toàn 112 lít khí H2 ở đktc với O2. Lời giải Từ đề bài, ta có nH2 = 112 / 22,4 = 5 mol PTHH 2H2 + O2 → 2H2O điều kiện t° Theo PTHH, ta có nH2O = nH2 = 5 mol Khi đó, mH2O = 5 x 18 = 90 g Vậy sẽ thu được 90 g H2O ở trạng thái lỏng khi đốt cháy 112 lít khí H2 ở đktc với O2. Tham khảo ngay các khoá học online của Marathon Education Trên đây là những thông tin bổ ích về đặc điểm, tính chất của nước – một hợp chất quan trọng trong cả đời sống và sản xuất. Nắm vững công thức và các tính chất hóa học của nước cùng những ứng dụng phong phú của hợp chất này, các em sẽ dễ dàng ứng dụng vào bài tập và hiểu hơn về những hoạt động trong cuộc sống. Để học Hóa thêm hiệu quả và bứt phá điểm số, các em hãy đăng ký học online livestream cùng Marathon Education ngay hôm nay!

các tính chất đặc biệt của nước