Lộ trình học phát âm tiếng Anh chuẩn cho người mới bắt đầu Phần 1: Luyện tập cơ miệng Như bạn đã biết, cách đọc các âm tiết trong tiếng Anh không giống với tiếng Việt. Vì vậy lần đầu tiếp xúc với các âm tiếng Anh, bạn sẽ không biết làm sao phát âm cho đúng, đó là lý do nhiều người bị hụt hơi, phát âm cứng nhắc và khó nghe khi nói tiếng Anh.
GIÁO TRÌNH được tổng hợp và biên soạn dựa theo 11 cuốn Phát âm tiếng Anh nổi tiếng. + Học viên sẽ học kiến thức GỐC RỄ, BÀI BẢN + ĐẦY ĐỦ của môn Phát Âm (chứ không đơn thuần là phương pháp bắt chước). + Lấy nền tảng cho việc phát triển việc Tự Học Anh Văn bền vững sau này. 2. CHƯƠNG TRÌNH SINH ĐỘNG + Trò chuyện nhóm + Đóng kịch + Thuyết trình
Đánh giá thấp nhất: 4. Tóm tắt: FluentU hay ELSA Speak là những ứng dụng luyện phát âm tiếng Anh miễn phí có sẵn trên hai hệ điều hành Android và iOS. Khớp với kết quả tìm kiếm: Feb 1, 2020 1. FluentU (Android/ iOS) · 2. ELSA Speak (Android/ iOS) · 3. Pronunroid - IPA pronunciation (Android) · 4.
Level 4.5 - 5.0: Mục tiêu quan trọng nhất ở trình độ này là mở rộng từ vựng và làm quen với phát âm tiếng Anh. Mỗi khi làm bài tập, bạn nên nghe và phát âm lại từng câu. Nghe khoảng 5 lần để thuộc script, sau đó nghe lại để suy nghĩ.
Taisach.org - Quyển sách The Langmaster - Luyện Phát Âm Và Đánh Dấu Trọng Âm Tiếng Anh - Kèm CD (Tái Bản) thuộc chủ đề Sách Ngoại Ngữ và có hơn 7000 độc giả đón đọc. The Langmaster - Luyện Phát Âm Và Đánh Dấu Trọng Âm Tiếng Anh - Kèm CD (Tái Bản) được bán với giá 76.000đ, bạn có thể mua sách để ủng
LNxR3.
Tiếng Anh là một ngôn ngữ đa âm tiết. Mỗi âm tiết lại mang một sắc độ mạnh yếu khác nhau. Chỉ cần nhầm lẫn một chút thôi, bạn đã có thể đối mặt với nguy cơ nói sai và người đối diện không hiểu ý nghĩa bạn nói. Trong bài học này, LangGo sẽ hướng dẫn bạn chi tiết 15 quy tắc đánh trọng âm cơ bản, được phân chia thành các nhóm giúp bạn học tiếng Anh dễ dàng và hiệu quả hơn. Học 15 quy tắc đánh trọng âm tiếng Anh đầy đủ, cực kỳ dễ nhớ 1. Dấu hiệu nhận biết trọng âm trong tiếng Anh Trọng âm trong Tiếng Anh là âm tiết được nhấn mạnh hơn, phát âm to và rõ ràng hơn các âm tiết khác cấu tạo nên từ đó. Khi tra phiên âm của một từ, bạn có thể xác định trọng âm dựa vào ký hiệu bằng dấu ở phía trước, bên trên âm tiết của từ đó. Âm tiết là gì? Mỗi từ đều được cấu tạo từ các âm tiết. Âm tiết là một đơn vị phát âm, gồm có một âm nguyên âm /ʌ/, /æ/, /ɑː/, /ɔɪ/, /ʊə/... và các phụ âm p, k, t, m, n... bao quanh hoặc không có phụ âm bao quanh. Từ có thể có một, hai, ba hoặc nhiều hơn ba âm tiết. Trong tiếng Anh, có một số từ mà được viết giống nhau nhưng khi được phát âm với trọng âm khác nhau lại mang ý nghĩa khác nhau. Ví dụ Từ Import nếu nhấn trọng âm thứ nhất thì sẽ mang nghĩa là hàng nhập khẩu danh từ, nếu nhấn trọng âm thứ 2 thì sẽ mang nghĩa là nhập khẩu động từ Import n /’ hàng nhập khẩu Import v /imˈpɔːt/ nhập khẩu Chính vì thế, trọng âm đóng vai trò quan trọng trong giao tiếp Tiếng Anh vì nếu bạn nhấn sai trọng âm có thể khiến người nghe không hiểu hoặc hiểu sai ý bạn muốn nói. Để giúp các bạn có thể luyện tập phát âm chuẩn, LangGo sẽ tổng hợp cho bạn các quy tắc đánh dấu trọng âm cần nắm được ngay sau đây. 2. 15 quy tắc đánh dấu trọng âm cơ bản trong tiếng Anh Cách đánh trọng âm từ 2 âm tiết *Động từ có 2 âm tiết -> trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ hai Ví dụ be’gin, for’give, in’vite, a’gree, … Một số trường hợp ngoại lệ answer, enter, happen, offer, open, visit… *Danh từ có 2 âm tiết -> trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ nhất Một số ví dụ father, table, sister, office, moutain… Một số trường hợp ngoại lệ ad’vice, ma’chine, mis’take, ho’tel. Chú ý Một số từ 2 âm tiết sẽ có trọng âm khác nhau tùy thuộc vào từ loại. Ví dụ record, desert nếu là danh từ sẽ có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất nếu là danh từ recor; desert, rơi vào âm tiết thứ 2 khi là động từ re’cord; de’sert… *Tính từ có 2 âm tiết -> trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ nhất Một số ví dụ happy, busy, careful, lucky, healthy,… Một số trường hợp ngoại lệ a’lone, a’mazed,… Cách đánh trọng âm từ ghép *Động từ ghép trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai Ví dụ be’come, under’stand, overflow,… *Danh từ ghép trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất Ví dụ doorman /ˈdɔːrmən/, typewriter /ˈtaɪpraɪtər/, greenhouse /ˈɡriːnhaʊs/ … Cách đánh trọng âm dựa vào nhận biết âm tiết cụ thể *Trọng âm rơi vào chính các âm tiết sau sist, cur, vert, test, tain, tract, vent, self Một số ví dụ e’vent, con’tract, pro’test, per’sist, main’tain, her’self, o’cur… *Các từ kết thúc bằng các đuôi how, what, where, …. thì trọng âm chính nhấn vào âm tiết 1 Ví dụ anywhere, somehow, somewhere …. *Các từ 2 âm tiết bắt đầu bằng A thì trọng âm nhấn vào âm tiết thứ 2 Ví dụ a’bout, a’bove, a’gain a’lone, alike, ago… *Các từ tận cùng bằng các đuôi – ety, – ity, – ion ,- sion, – cial,- ically, – ious, -eous, – ian, – ior, – iar, iasm – ience, – iency, – ient, – ier, – ic, – ics, -ial, -ical, -ible, -uous, -ics*, ium, – logy, – sophy,- graphy – ular, – ulum, thì trọng âm nhấn vào âm tiết ngay truớc nó. Ví dụ de’cision, attraction, libra’rian, ex’perience, so’ciety, patient, po’pular, bi’ology,… Một số trường hợp ngoại lệ cathonic, lunatic, , arabi, politics, a’rithmetic… *Các từ kết thúc bằng – ate, – cy*, -ty, -phy, -gy nếu 2 âm tiết thì trọng âm nhấn vào âm tiết thứ 1. Nếu từ có từ 3 âm tiết trở lên thì trọng âm nhấn vào âm tiết thứ 3 từ cuối lên. Ví dụ Com’municate, regulate classmat,, tech’nology, e`mergency, certainty biology pho’tography, … Một số trường hợp ngoại lệ accuracy,… *Các từ tận cùng bằng đuôi – ade, – ee, – ese, – eer, – ette, – oo, -oon , – ain chỉ động từ, -esque,- isque, -aire ,-mental, -ever, – self thì trọng âm nhấn ở chính các đuôi này. Ví dụ lemo’nade, Chi’nese,pio’neer, kanga’roo, ty’phoon, when’ever, environ’mental,… Một số trường hợp ngoại lệ coffee, com’mitee… *Các từ chỉ số lượng nhấn trọng âm ở từ cuối kết thúc bằng đuôi – teen. Ngược lại sẽ nhấn trọng âm ở từ đầu tiên nếu kết thúc bằng đuôi – y. Ví dụ thir’teen, four’teen…/ twenty , thirty , fifty ….. *Các tiền tố prefix và hậu tố không bao giờ mang trọng âm, mà thường nhấn mạnh ở âm tiết trong từ gốc. Tiền tố không làm thay đổi trọng âm chính của từ → Ví dụ im’portant /unim’portant, perfect /im’perfect, a’ppear/ disa’ppear, crowded/over’crowded. Một số trường hợp ngoại lệ statement/’ understatement, ground/ underground,… Hậu tố không làm thay đổi trọng âm của từ gốc → Ví dụ beauty/’beautiful, lucky/luckiness, teach/’teacher, at’tract/at’tractive,… Cách đánh trọng âm từ có 3 âm tiết *Động từ có 3 âm tiết Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 nếu âm tiết thứ 3 có nguyên âm ngắn và kết thúc bằng 1 phụ âm → Ví dụ encounter /iŋ’kauntə/, determine /di’t3min/ Trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ nhất nếu âm tiết thứ 3 là nguyên âm dài hay nguyên âm đôi hay kết thúc bằng 2 phụ âm trở lên. → Ví dụ exercise / eksəsaiz/, compromise/ˈkɑːmprəmaɪz/ Một số trường hợp ngoại lệ entertain /entə’tein/, comprehend /,kɔmpri’hend/ *Danh từ có 3 âm tiết Đối với danh từ có ba âm tiết nếu âm tiết thứ hai có chứa âm /ə/ hoặc /i/ thì trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ nhất. → Ví dụ paradise /ˈpærədaɪs /, pharmacy /ˈfɑːrməsi/, controversy /ˈkɑːntrəvɜːrsi/, holiday /ˈhɑːlədeɪ /, resident /ˈrezɪdənt/… Nếu các danh từ có âm tiết thứ nhất chứa âm ngắn /ə/ hay/i/ hoặc có âm tiết thứ hai chứa nguyên âm dài/ nguyên âm đôi thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. → Ví dụ computer /kəmˈpjuːtər/, potato /pəˈteɪtoʊ/, banana /bəˈnænə/, disaster /dɪˈzɑːstər/ *Tính từ có 3 âm tiết Cách đánh trọng âm của tính từ 3 âm tiết tương tự như danh từ 3 âm tiết → Ví dụ happy /’hæpi/, impossible /im’pɔsəbl/… Cách nhấn trọng âm của câu tiếng Anh Nhắc đến trọng âm thì bạn thường chỉ nghĩ đến trọng âm của một từ. Tuy nhiên thực tế trọng âm của câu cũng đóng vai trò rất quan trọng giúp bạn nói tiếng Anh hay và tự nhiên hơn. Cũng giống như trong một từ có nhiều âm tiết sẽ có âm tiết được phát âm mạnh, dài hơn, trong một câu sẽ có những từ trong câu được phát âm mạnh hơn, dài hơn, có những từ được phát âm nhẹ hơn, ngắn hơn. Chính điều này đã tạo nên nhịp điệu trong tiếng Anh. Nhịp điệu câu nói của tiếng Anh thể hiện qua các độ dài bằng nhau về thời gian giữa các âm tiết có trọng âm trong một câu, bất kể giữa các trọng âm số lượng âm tiết không có trọng âm bằng nhau hay không bằng nhau. → Ví dụ Yesterday I went for a walk in the country. Trong câu này, nhịp đập giữa Yes-went, went-walk, walk-coun đều phải bằng nhau. Nhịp điệu câu là một yếu tố phân biệt rất rõ giữa người bản ngữ và không phải bản ngữ. Những từ thuộc về nội dung là những từ chìa khoá của một câu. Chúng là những từ quan trọng, chứa đựng nghĩa của câu. Những từ thuộc về mặt cấu trúc là những từ ít quan trọng hơn. Đây là những từ phụ trợ để cấu tạo ngữ pháp cho câu làm cho câu đúng về "cấu trúc" hoặc ngữ pháp. Bài tập các quy tắc đánh trọng âm trong tiếng Anh Yêu cầu Tìm từ có trọng âm khác với những từ còn lại 1. a. darkness b. warmth c. market d. remark 2. a. begin b. comfort c. apply d. suggest 3. a. direct b. idea c. suppose d. figure 4. a. revise b. amount c. village d. desire 5. a. standard b. happen c. handsome d. destroy 6. a. scholarship b. negative c. develop d. purposeful 7. a. ability b. acceptable c. education d. hilarious 8. a. document b. comedian c. perspective d. location 9. a. provide b. product c. promote d. profess 10. a. different b. regular c. achieving d. property 11. a. festival b. resource c. station d. history 12. a. comparison b. organization c. communication d. socialization 13. a. worship b. belong c. enjoy d. behave 14. a. minorities b. populated c. activity. d. experience 15. a. competition b. participation c. anniversary d. vegetarian 16. a. musician b. librarian c. commemoration d. magician 17. a. tradition b. procession c. attention d. Carnival 18. a. alternate b. entertain c. symbolize d. cultivate 19. a. malnutrition b. prohibition c. recommendation d. superstitious 20. a. statue b. important c. devote d. begin ____Đáp án____ / / / / / / / / / / / / / / / / / / 20. a Nắm được các quy tắc đánh trọng âm Tiếng Anh và luyện tập phát âm hàng ngày theo các quy tắc đó sẽ giúp bạn cải thiện khả năng phát âm Tiếng Anh của mình. Trên đây, LangGo đã tổng hợp đầy đủ 15 quy tắc trọng âm cần nhớ, các bạn hãy cố gắng thuộc lòng và vận dụng khi nói Tiếng Anh nhé. LangGo chúc bạn học tốt tiếng Anh!
QUY TẮC PHÁT ÂM VÀ ĐÁNH TRỌNG ÂM TRONG TIẾNG ANH CÓ VIDEO HƯỚNG DẪN Để có được cái nhìn tổng quan nhất về phát âm và hiểu được các quy tắc trong phát âm tiếng Anh, mời các em tham khảo video bài giảng về phát âm của Thầy Bùi Đức Tiến để mang lại hiệu quả tốt nhất trong việc học. A. NHỮNG QUI TẮC CƠ BẢN VỀ CÁCH PHÁT ÂM. Để phát âm tiếng Anh tương đối chuẩn, các nhà chuyên môn đã nghĩ ra một hệ thống ký hiệu phiên âm, để người đọc dựa vào đó mà đọc cho dễ. Phiên âm quốc tế được hiệp hội Phiên âm Quốc Tế đặt ra gọi tắt là I. P. A. đã được Bộ Giáo Dục Việt Nam dùng một cách chính thức trong các sách giáo khoa. B. BỘ KÝ HIỆU PHIÊN ÂM QUỐC TẾ. I. NGUYÊN ÂM VOWELS [i] âm có trong từ sit,hit [i] âm có trong từ seat, leave [e] âm có trong từ bed, get [æ] âm có trong từ map, have, bank, back [a] âm có trong từ far, car, star [ɔ] âm có trong từ not, hot [ɔ] âm có trong từ floor, four [ʊ] âm có trong từ put [ʊ] âm có trong từ blue [ʌ] âm có trong từ but, cup [//] âm có trong từ again, obey [ɜ/ ] âm có trong từ fur Ghi chú Dấu [] là ký hiệu cho ta biết từ phải đọc kéo dài. Dấu [] đặt sau nguyên âm nào thì nguyên âm đó phảI đọc kéo dài. II. NGUYÊN ÂM ĐÔI DIPHTHONGS [ei ] âm có trong từ lake, play, place. [ai ] âm có trong từ five, hi, high [ɔi] âm có trong từ boy [aʊ ] âm có trong từ now, how [ʊ ] âm có trong từ nose, so [i] âm có trong từ near, hear [e] âm có trong từ hair, pair [u] âm có trong từ sure, poor III. NGUYÊN ÂM BA TRIPTHONGS [ai] âm có trong từ fire, hire [au] âm có trong từ flour, sour [ei] âm có trong từ player. IV. PHỤ ÂMCONSONANTS [ŋ] âm có trong từ long, song [] âm có trong từ this, that, then [q] âm có trong từ thanks, think [∫] âm có trong từ should, sure [t∫] âm có trong từ change, chin [d] âm có trong từ just [r] âm có trong từ red, read [l] âm có trong từ well, leader [h] âm có trong từ hat, hot [t] âm có trong từ tea, take [k] âm có trong từ cat, car. [] âm có trong từ usual. [z] âm có trong từ zero [g] âm có trong từ game, get [ju] âm có trong từ tube,huge. [s ] âm có trong từ sorry, sing Chú ý Những ký hiệu [w] và [ju] không còn coi là phụ âm nữa mà coi là bán nguyên âm. Có 2 cách viết âm u [u] hoặc [ʊ] {-xem nội dung đầy đủ ở phần Xem online hoặc Tải về-} QUY TẮC ĐÁNH DẤU TRỌNG ÂM I. Trọng âm rơi vào gốc từ Trong tiếng Anh, khá nhiều từ được tạo thành bằng cách ghép một gốc từ với hậu tố hoặc tiền tố. Trong những trường hợp đó, trọng âm thường rơi vào gốc từ. Điều đó đồng nghĩa với việc khi ta thêm hậu tố hoặc tiền tố vào một từ, trọng âm của từ đó sẽ không thay đổi. Ví dụ comfortable - un’comfortable em'ploy - em'ployment popular - un’popular Ngoại lệ undergrowth - underground II. Đánh trọng âm vào âm tiết đầu đối với những từ có 2, 3, 4 âm tiết 1. Từ có 2 âm tiết Đa số những từ có 2 âm tiết thì trọng âm ở âm tiết đầu, nhất là khi âm tiết cuối có tận cùng bằng er, or, ar, y, ow, ance, ent, en, on. Ex 'father/ 'enter/ 'mountain/ 'children/ 'instant/ 'absent/ 'accent/ 'valley/ 'lion/ 'plateau … * Ngoại lệ - 'ciment/ 'canal/ 'decoy/ 'desire/ 'idea/ 'ideal/ 'July/ 'machine/ 'police/ 'technique … * Note Những động từ tận cùng bằng ent thì thường lại có trọng âm ở âm tiết thứ 2. - ac'cent/ con'sent/ fre'quent/ pre'sent … * Ngoại lệ - Những từ có 2 âm tiết tận cùng bằng ent sau đây được nhấn giọng ở âm tiết thứ 2, dù đó là danh từ, đọng từ hay tính từ. - e'vent n/ la'ment n/ v/ des'cent n/ v/ des'cend n/ con'sent n/ v/ con'tent v … Những động từ sau đây tận cùng bằng er nhưng lại được nhấn mạnh ở âm tiết sau. - con'fer/ pre'fer/ re'fer … 2. Từ có 3 âm tiết Hầu hết danh từ có 3 âm tiết thì trọng âm ở âm tiết đầu, nhất là khi hai âm tiết sau có tận cùng là ary, ature, erty, ory. Ex 'animal/ 'victory/ 'property/ 'catapult/ 'chemistry/ 'mineral/ 'architect … * Ngoại lệ ci'cada/ ho'rizon/ pa'goda/ Sep'tember/ Oc'tober/ No'vember/ De'cember/ ac'complish/ e'xamine/ i'magine … 3. Từ có 4 âm tiết Ex 'atmosphere/ 'generator/ 'sanctuary/ 'sanguiary/ 'temporary … * Ngoại lệ cur'riculum/ memo'randum/ ulti'matum/ an'thusiast/ e'phemeral … III. Trọng âm trước những vần sau đây. - ance, ence, ant, ent, ience, ient, ian, iar, ior, ic, ical, cial, tial, ial, ially, eous, ious, ous, ity, ory, ury, ular, ive, itive, cion, sion, tion, cious, tious, xious, is … Ex at'tendance/ at'tendant/ inde'pendence/ inde'pendent/ 'consience/ ef'ficent/ lib'rarian/ po'litican/ fa'miliar/ in'terior/ po'etic/ po'etical/ 'special/ 'spatial/ me'morial/ in'dustrial/ arti'ficially/ e'ssentially/ simul'taneous/ spon'taneous/ com'pendious/ vic'torious/ 'famous/ tre'mendous/'unity/ fami'liarity/ 'memory/ 'factory/ 'injury/ 'mercury/ 'regular/ par'ticular/ sug'gestive/ ins'tintive/ com'petitive/ 'sensitive/ sus'picion/ dis'cussion/ 'nation/ in'vasion/ p'recious/ in'fectious/ 'anxious/ diag'nosis … * Ngoại lệ 'Catholic/ 'politics/ 'politic/ 'lunatic/ a'rithmetic … 1. Danh từ chỉ các môn học đánh trọng âm cách âm tiết cuối một âm tiết. Ex e'conomics kinh tế học/ ge'ography địa lý/ ge'ology địa chất học/ bi'ology … 2. Danh từ tận cùng bằng ate, ite, ude, ute trọng âm cách âm tiết cuối một âm tiết. Ex 'consulate lãnh sự quán/ 'appetite cảm giác ngon miệng/ 'solitude cảnh cô dơn/ 'institute viện, cơ sở … 3. Tính từ tận cùng bằng ary, ative, ate, ite trọng âm cách âm tiết cuối một âm tiết. Ex i'maginary tưởng tượng / i'mitative hay bắt chước/ 'temparate ôn hoà/ 'erudite học rộng/ 'opposite đối diện … 4. Động từ tận cùng bằng ate, ude, ute, fy, ply, ize, ise trọng âm cáh vần cuối hai vần, nhưng nếu chỉ có hai âm tiết thì trọng âm ở âm tiết cuối. Ex 'consolidate/ 'decorate/ cre'ate/ con'clude/ 'persecute/ 'simplify/ 'multiply/ ap'ply/ 'criticise/ 'compromise. * Ngoại lệ - a'ttribute/ con'tribute/ dis'tribute/ in'filtrate/ de'hydrate/ 'migrate 5. Động từ có hai âm tiết một số đánh trọng âm ở âm tiết đầu, đa số trọng âm ở âm tiết cuối. a. Động từ có hai âm tiết thì trọng âm ở âm tiết đầu khi âm tiết cuối có đặc tính tiếp vĩ ngữ và tận cùng bằng er, ern, en, ie, ish, ow, y. Ex 'enter/ 'govern cai trị/ 'open/ 'deepen/ 'kindle bắt lửa, kích động/ 'finish/ 'study/ 'follow/ 'narrow … * Ngoại lệ al'low b. Đa số động từ có hai âm tiết thì trọng âm ở âm tiết sau, vì âm tiết trước có đặc tính tiếp đầu ngữ. Những tiếp đầu ngữ thông thường ab, ad, ac, af, al, an, ap, ar, as, at, bi, com, co, col, de, dis, ex, ef, in. en, im, mis, ob, oc, of, op, per, pro, sub, suc, suf, sug, sup, sus, sur, trans, un, out … Ex ab'stain/ add'ress/ ac'cept/ af'fect/ al'lay/ an'nul/ ap'ply/ ar'rive/ as'suage/ at'tach/ bi'sect/ com'bine/ co-'work/ co'llect/ con'clude/ de'pend/ dis'close/ ex'clude/ ef'face/ into/ en'large/ im'mix/ mis'take/ ob'serve/ oc'cur/ of'fend/ op'pose/ per'form/ pro'pose/ sub'mit/ suc'ceed/ suf'fuse/ sug'gest/ sup'plant/ sus'tain/ sur'prise/ trans'fer/ un'lock/ out'do … {-xem đầy đủ nội dung tại phần Xem online hoặc Tải về-} Trên đây là một phần trích dẫn của quy tắc phát âm và đánh dấu trọng âm trong tiếng Anh. Để xem đầy đủ và chi tiết, các em vui lòng đăng nhập website chọn Tải về hoặc Xem online. Chúc các em học tốt.
Luyện phát âm và đánh dấu trọng âm tiếng anh + CD 0₫ Luyện Phát Âm Và Đánh Dấu Trọng Âm Tiếng AnhNếu không biết cách phát âm chuẩn bạn sẽ gặp rất nhiều khó khăn khi học tiếng Anh, đặc biệt trong giao tiếp. Bởi vì cho dù bạn có biết từ vựng nhiều thế nào, học giỏi ngữ pháp ra sao, đọc, viết thành thạo như thế nào ... thì người khác cũng khó hiểu bạn nói gì nếu bạn phát âm không đúng. Ngược lại bạn cũng khó mà nghe, đọc đúng những gì người khác mong muốn cải thiện khả năng phát âm cho người đọc, giúp các phát âm đúng, nói hay, nói chuẩn tác giả giới thiệu với các bạn cuốn sách Luyện phát âm và đánh dấu trọng âm tiếng Anh.
Cuốn sách “Luyện phát âm và đánh dấu trọng âm tiếng anh” của tác giả Xuân Bá – Quang Minh biên soạn bao gồm ebook+audio CD giúp các bạn phát âm đúng tiếng anh. Sách gồm ba phần chính Phần 1 Cách đọc đúng nguyên âm – Phụ âm tiếng anh Phần này trình bày cách phát âm các nguyên âm,phụ âm, các trường hợp tần cùng bằng es,ss sh, ch… giúp các bạn nắm vựng và luyện kỹ năng nói tốt hơn. Phần 2 trọng âm của một từ – Phần này đề cập đến những quy tắc và phương pháp tìm ra trọng âm của một từ, đây là mấu chốt để các bạn nói đúng và nói chuẩn tiếng anh Phần 3Ngữ điệu của một câu – Phần này sẽ giúp các bạn có thể đọc 1 câu hoàn chỉnh mang ngữ điệu giống giọng của người bản xứ.
luyện phát âm và đánh dấu trọng âm tiếng anh