Một hợp đồng thương mại tiếng Anh thường có các phần sau: - Tên gọi hợp đồng (heading) Ví dụ: "Purchase Contract/Agreement" (Hợp đồng mua hàng), "Sale Contract/Agreement" (Hợp đồng bán hàng). - Phần mở đầu (commencement), ngày tháng lập hợp đồng (date) và các bên tham + Công ty có xe đưa đón từ Hà Nội và thành phố Hưng Yên đến công ty làm việc hàng ngày. - Hồ sơ gồm có: 1. Sơ yếu lý lịch (mô tả rõ quá trình công tác và kinh nghiệm làm việc) 2. Bản sao bằng tốt nghiệp Cao đẳng + bảng điểm. 3. Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp 4. Đơn xin việc (ghi rõ vị trí dự tuyển) 5. 4. Đoạn văn viết về công việc mơ ước bằng tiếng Anh: Công an. Viết đoạn văn tiếng Anh về nghề nghiệp mơ ước. Society today has a lot of bad guys who break the law. This is something that has a negative impact on people and society. So my dream is to become a policeman to catch criminals. Sau đây, HRchannels sẽ gửi đến bạn đọc những thuật ngữ tiếng Anh trong ngành bán hàng. Hy vọng những thông tin trong bài viết này sẽ hữu ích với các bạn. 1. Sales: lượng hàng hóa được bán ra. Sales this year exceeded the total for the two previous years. => Doanh số bán hàng năm nay GIỚI THIỆU. Trường Cao Đẳng Ngoại Ngữ Và Công Nghệ Việt Nam được thành lập ngày 17/10/2008 theo quyết định số 1390/QD- BLDTBXH của Bộ Lao Động Thương Binh Và Xã Hội. Với 12 năm hình thành và phát triển trường cao đẳng ngoại ngữ trở thành một địa chỉ đáng tin cậy w8atG. Công việc hàng ngày là những thói quen bạn đã hình thành và lặp đi lặp lại từ ngày này sang ngày khác. Tất cả chúng ta đều làm những công việc ấy mỗi ngày để phục vụ cho cuộc sống của chúng ta. Trong những bài thi tiếng Anh, chủ đề này đã không ít lần xuất hiện và làm khó rất nhiều học sinh. Ngày hôm nay, Báo Song Ngữ sẽ hướng dẫn bạn viết đoạn văn tiếng Anh về công việc hàng ngày nhé! Các đề bài thường hay gặp liên quan đến chủ đề Công việc hàng ngày – Talk about daily activities of a high school student Nói về những công việc hàng ngày của một học sinh trung học – Describe a usual day of a university student Miêu tả một ngày bình thường của một sinh viên đại học – Talk about some bad daily activities that we should avoid Nói về một số công việc hàng ngày không tốt mà chúng ta cần tránh – What should we do to maintain our good daily habits? Chúng ta nên làm gì để duy trì những thói quen hàng ngày tốt – Talk about your daily routine Nói về công việc hàng ngày của bạn – Advantages of being well-organized or having a detailed schedule for your day. Tác dụng của việc tổ chức tốt hoặc có một thời gian biểu chi tiết cho ngày của bạn Mở bài Mở bài yêu cầu bạn khái quát chung chủ đề bạn sẽ viết cũng như nêu lên đề bài yêu cầu. Đối với chủ đề Công việc hàng ngày, bạn hãy chỉ ra rằng lịch trình làm việc hàng ngày đó dành cho đối tượng nào học sinh, sinh viên, bố mẹ, nhân viên văn phòng… nếu đề yêu cầu bạn miêu tả công việc hàng ngày của một người. Example Ví dụ Một vài câu nêu lên chủ đề chính ở Mở bài – Talk about your daily routine Nói về công việc hàng ngày của bạn Most high school students have the same daily routine. And my days repeated because my main duty now is only studying. Today, I am going to describe my daily activities. Hầu hết những học sinh trung học đều có những công việc hàng ngày giống nhau. Và những ngày của tôi đều lặp lại vì nhiệm vụ chính của tôi bây giờ là học. Hôm nay, tôi sẽ miêu ta công việc hàng ngày của tôi – Talk about some bad daily activities that we should avoid Nói về một số công việc hàng ngày không tốt mà chúng ta cần tránh Bad daily activities not only distract our working or studying but also affect our health a lot. Here are some habits that we should avoid to make our day better. Những thói quen hàng ngày xấu sẽ không chỉ làm xao nhãng công việc và học tập mà còn ảnh hưởng đến sức khỏe của chúng ta. Đây là một số những thói quen xấu mà chúng ta cần tránh để làm một ngày của chúng ta hữu ích hơn. – What should we do to maintain our good daily activities? Chúng ta nên làm gì để duy trì những thói quen hàng ngày tốt Not everyone can manage to maintain their good daily activities, especially teenagers. Therefore, we need some useful approach to organize our day better. Không phải tất cả mọi người đều có khả năng duy trì những công việc hàng ngày có lợi, đặc biệt là giới trẻ. Vì thế, chúng ta cần một số phương pháp hữu ích để tổ chức một ngày của ta tốt hơn Thân bài Sau Mở bài, ta sẽ làm rõ đề bài ở phần Thân bài. Ở phần này, đối với chủ đề Công việc hàng ngày, có một số ý chính cần được làm rõ sau Các hoạt động, thói quen hàng ngày của đối tượng được nhắc đến Có thể nhắc đến ý nghĩa và tác dụng của các hoạt động đó đối với hiệu suất làm việc của bạn Có thể kể ra một công việc hàng ngày bạn thích nhất ăn cơm với gia đình, đi chơi với bạn, tham gia câu lạc bộ… Một số cụm từ phổ biến về chủ đề Công việc hàng ngày Những công việc hàng ngày quen thuộc To get up thức dậy To brush your teeth and wash your face đánh răng và rửa mặt To have breakfast/ lunch/ dinner ăn sáng/ trưa/ tối To do the cooking ourselves = to cook ourselves tự nấu ăn To go to school/ go to work đi học/ đi làm To attend extra classes tham gia lớp học thêm To have a bath/ have a shower tắm bồn/ tắm vòi hoa sen To watch television xem tivi To help our parents with the housework giúp bố mẹ việc nhà To do our homework làm bài tập về nhà To have a family gathering họp mặt gia đình To go to bed đi ngủ Những thói quen xấu và một số tác hại To get up late/ To go to bed late To stay up late dậy muộn/ đi ngủ muộn To waste time playing games on the computer tốn thời gian chơi game trên máy tính To be bad at time-management quản lý thời gian tệ To distract our studying and working làm gián đoạn học hành và làm việc To spend too much time on unnecessary activities dành quá nhiều thời gian cho những việc không cần thiết Kết bài Ở Kết bài, bạn sẽ tổng kết lại các hoạt động hàng ngày vừa đề cập ở phần Thân bài. Bạn cũng có thể tự đánh giá những hoạt động đó là tốt hay xấu và liệu bạn đã làm tốt chưa, sau đó đảm bảo sẽ thay đổi những thói quen xấu hoặc duy trì những việc làm có lợi. Một số đoạn văn tiếng anh về công việc hàng ngày Bài văn số 1 Talk about your daily routine Nói về công việc hàng ngày của bạn I am a high school student and like the others, my daily activities are usually the same. Today, I am going to describe my usual day. Tôi là một học sinh trung học và giống như những người khác, công việc hàng ngày của tôi thường sẽ giống nhau. Hôm nay, tôi sẽ miêu tả một ngày bình thường của bản thân. As my main duty now is studying, my main activities on weekdays are going to schools, to extra classes and doing my homework. In the morning, I get up very early, at about 5 Then, I take a shower, have breakfast and change my clothes. At about 6 o’clock, I review my lessons and prepare for today’s work. At about half past six, I go to school by bicycle and stay there until 4 o’ clock in the afternoon. I have lunch at school and take a short nap before attending afternoon classes. Vì nhiệm vụ chính của tôi bây giờ là học, những công việc chính của tôi vào các ngày trong tuần là đến trường, đến lớp học thêm và làm bài tập về nhà. Vào buổi sáng, tôi thức dậy rất sớm, khoảng tầm 5 giờ sáng. Sau đó, tôi tắm rửa, ăn sáng và thay áo quần. Lúc 6 giờ, tôi ôn lại bài và chuẩn bị công việc hôm nay. Khoảng 6 giờ rưỡi, tôi tới trường bằng xe đạp và ở đó đến 4 giờ chiều. Tôi ăn trưa ở trường và nghỉ trưa một lúc trước khi tham gia các lớp học chiều. In the evening, I often go to extra classes and self-study until 7 o’clock. Then, I have dinner with my parents. This is my favorite moment because I can talk to them about my day. At about 8 o’clock, I watch television and listen to music for about one hour. After that, I make some revisions and go to bed before Vào buổi tối, tôi tới lớp học thêm và tự học đến 7 giờ. Sau đó, tôi ăn tối với bố mẹ. Đây là thời điểm tôi thích nhất vì tôi có thể kể với họ một ngày của tôi. Vào khoảng 8 giờ, tôi xem TV và nghe nhạc khoảng một tiếng đồng hồ. Sau đó, tôi ôn bài và đi ngủ trước 10 giờ tối. Here is my daily routine on weekdays. I think that my routine is very well-organized and convenient. On the weekend, I have more free time to relax and go out, so I do not feel stressed. Đây là công việc hàng ngày của tôi và các ngày trong tuần. Tôi nghĩ rằng lịch trình của tôi rất có tổ chức và tiện lợi. Vào cuối tuần, tôi có nhiều thời gian rảnh để nghỉ ngơi hơn và ra ngoài, nên tôi không thấy quá áp lực. Bài văn số 2 Describe a usual day of a university student Miêu tả một ngày bình thường của một sinh viên đại học Unlike high school pupils, university students have more things to do. They have to take care of themselves, take part in many activities and study. This essay will describe a daily routine of my sister, a university student. Không giống như học sinh trung học, sinh viên đại học có nhiều thứ để làm hơn. Họ phải chăm sóc cho bản thân, tham gia nhiều hoạt động và học. Bài viết này sẽ miêu tả một ngày làm việc của chị tôi, một sinh viên đại học In the morning, she gets up later than me as the classes often start after 8 o’clock, at about 7 o’clock. Then, it is time for personal hygiene and she cooks breakfast herself. At about 8 o clock, she goes to school and has lunch at the university. After that, she takes a short nap and goes to afternoon classes until 3 o’clock. She often commutes by bus or walks to university. Vào buổi sáng, chị ấy dậy muộn hơn tôi vì các lớp học của chị thường bắt đầu sau 8 giờ, nên chị rời giường lúc 7 giờ. Sau đó là thời gian cho vệ sinh cá nhân và chị tự nấu bữa sáng. Khoảng 8 giờ, chị tới trường và ăn trưa tại đó. Sau đó, chị ấy sẽ ngủ trưa một lúc và đến các lớp buổi chiều đến ba giờ. Chị thường đi lại bằng xe buýt hoặc đi bộ đến trường. In the afternoon, she will go out with her friends or take part in some clubs at university. She is quite busy because her club has a lot of activities. Sometimes, she dines out and goes home late at night. She does not have much free time so she cannot relax and take a break. I often see her studying until over 12 o’clock. She stays up late very often. Vào buổi chiều, chị sẽ ra ngoài với bạn bè hoặc tham gia vào các câu lạc bộ ở trường. Chị ấy khá bận vì câu lạc bộ chị ấy có rất nhiều hoạt động. Thỉnh thoảng, chị ăn tối ở ngoài và về nhà muộn. Chị tôi không có nhiều thời gian rảnh nên chị không thể nghỉ ngơi hay thư giãn. Tôi thường thấy chị ấy học đến hơn 12 giờ. Chị ấy rất hay thức khuya This is my sister’s day as a university student. Personally, I think it is not a good daily routine because it will badly affect her health. I hope she will not feel stressful and tired. Đây là một ngày của chị tôi với vai trò là một sinh viên đại học. Cá nhân, tôi nghĩ rằng đây không phải là một lịch trình lành mạnh vì nó sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe. Tôi hy vọng chị sẽ không cảm thấy áp lực hoặc mệt mỏi. Bài viết số 3 Talk about some bad daily activities that we should avoid Nói về một số công việc hàng ngày không tốt mà chúng ta cần tránh Bad daily activities not only distract our working or studying but also affect our health a lot. Here are some habits that we should avoid to protect our health and be more well-organized. Những thói quen hàng ngày không lành mạnh không chỉ xao nhãng công việc của chúng ta mà còn ảnh hưởng đến sức khỏe. Đây là một số việc mà chúng ta cần tránh để bảo vệ sức khỏe và giúp chúng ta tổ chức tốt hơn First, we stay up late, get up late and ignore morning exercises. These three activities are the most important one that prevent us from starting a good new day and protecting our health. If we go to bed late or wake up at over 7 o’clock, we will feel tired the whole day and lose all the energy to study and work. Also, morning exercises are what everyone is advised to do. If we skip them, we will lead a sedentary life because people these days, especially students in Viet Nam, are not so active and energetic. Đầu tiên, chúng ta thức muộn, dậy muộn và làm lơ thể dục buổi sáng. 3 việc này là những việc quan trọng nhất ngăn chúng ta bắt đầu ngày mới thật tốt và bảo vệ sức khỏe. Nếu chúng ta ngủ muộn hoặc dậy sau 7 giờ, chúng ta sẽ thấy mệt cả ngày và mất hết năng lượng làm việc. Tương tự, bài thể dục buổi sáng là thứ tất cả mọi người được khuyên là nên làm. Nếu chúng ta bỏ qua chúng, ta sẽ sống thụ động hơn vì mọi người ngày nay, đặc biệt là học sinh ở Việt Nam, không quá năng động và đầy năng lượng Second, we often prefer time-wasting activities. In order to make our day useful, we have to focus on important things. For example, playing games, using smartphones or watching TV, etc are only entertaining activities. If we spend too much free time on them, we will not be able to finish our work such as doing our homework, doing the housework or playing outdoors. Therefore, it is necessary that we have plans and follow them strictly. Thứ hai, chúng ta thường yêu thích những việc gây tốn thời gian. Để làm ngày của chúng ta có ích hơn, ta chỉ nên tập trung vào những thứ quan trọng. Ví dụ như, chơi game, dùng điện thoại hoặc xem TV, đều là những việc giải trí. Nếu chúng ta dành quá nhiều thời gian lên chúng, ta sẽ không thể hoàn thành việc khác như làm bài tập, làm việc nhà hoặc chơi ngoài trời. Vì vậy, lập nên kế hoạch và tuân thủ nghiêm khắc là rất cần thiết Those are some bad daily activities that we should stop from now on to be more well-organized and avoid time-consuming. If possible, we should prioritize our health first and ensure that all our work is effective. Đó là một số thói quen hàng ngày không lành mạnh mà chúng ta nên dừng từ bây giờ để trở nên có tổ chức và tránh tốn thời gian. Nếu có thể, chúng ta nên ưu tiên sức khỏe và đảm bảo tất cả công việc đều hiệu quả Xem thêm 3 Đoạn văn tiếng Anh viết về Sở Thích Chơi Thể Thao Vậy là Báo Song Ngữ đã kết thúc bài báo viết đoạn văn tiếng anh về công việc hàng ngày rồi. Tất cả những từ vựng, mẫu câu trên đây đều rất hữu ích nếu các bạn muốn đưa vào bài văn của bạn. Ngoài ra, hãy tìm hiểu nhiều hơn về chủ đề này nếu bạn muốn làm phong phú thêm ý tưởng. Hãy nhớ quản lý thời gian thật tốt và sử dụng một ngày học tập và làm việc hiệu quả nhé! Công việc hàng ngày là những công việc xảy ra đều đặn của mỗi người. Công việc này có thể là công việc nhà hoặc là công việc làm mà một người đang theo đuổi. Vậy nếu như gặp đề tài viết đoạn văn tiếng anh về công việc hàng ngày thì bạn cũng đừng quá hoang mang quá. Hãy kể lại cuộc sống của bản thân, gia đình, hoặc một người mà bạn quan tâm. Gợi ý cách làm một đoạn văn tiếng Anh về công việc hàng ngày Một số từ vựng về nghề nghiệp Occupations nghề nghiệp Doctor bác sĩ, dentist nha sĩ, nurse y tá Cashier thu ngân Student học sinh, sinh viên Tailor thợ xây Magician ảo thuật gia Cook đầu bếp Teacher Giáo viên Builder thợ xây Singer ca sĩ, Actor diễn viên Gardener người làm vườn Farmer người nông dân Housewife người nội trợ Một số từ vựng liên quan đến công việc hàng ngày Wake up tỉnh giấc, get up thức dậy Brush teeth đánh răng Makeup trang điểm Make breakfast làm bữa sáng Go to school đi học Do homework làm bài tập về nhà Watching TV xem tivi Do exercise tập thể dục Read newspaper đọc báo Vì đây là đề bài khá gần gũi với hầu hết mọi người, nên chúng mình nghĩ bạn chỉ cần miêu tả đơn giản về cuộc sống xung quanh bạn. Quan sát những hoạt động hàng ngày của những người thân yêu kỹ càng thì bạn sẽ viết tốt đề bài này. Một số câu ví dụ Every morning I wake up at 5am to do exercise then I have breakfast and go to school. Mỗi buổi sáng tôi thường thức dậy lúc 5h để tập thể dục sau đó tôi ăn sáng và đi học. My mother has always been the earliest in the family. Mom got up to prepare breakfast for my father and children to go to school and work. Mẹ tôi luôn là người thức dậy sớm nhất trong gia đình. Mẹ dậy để chuẩn bị bữa sáng cho bố con tôi đi học và đi làm. Ngày nào tôi cũng phải làm bài tập về nhà từ lúc 7h tối đến 9h tối mới đi ngủ. Ngày nào tôi cũng phải làm bài tập về nhà từ lúc 7h tối đến 9h tối mới đi ngủ. Chú ý Sử dụng thì hiện tại đơn để miêu tả công việc hàng ngày. Vì đây là công việc lặp đi lặp lại đều đặn. Một số đoạn văn mẫu về công việc hàng ngày bằng tiếng Anh có dịch Mẫu 1 Công việc mỗi ngày của một chính mình Every morning, as usual, I wake up at 5 Then I brush my teeth and wash my face and I do some jogging exercise. I got into the habit of jogging when I was in 6th grade, and jogging every day makes me have more energy to study. Mỗi buổi sáng, như thường lệ, tôi thức dậy lúc 5h sáng. Sau đó tôi đánh răng và rửa mặt rồi tôi chạy bộ. Tôi có thói quen chạy bộ vào năm tôi học lớp 6, chạy bộ mỗi ngày làm tôi có nhiều năng lượng để học tập hơn. After I finish jogging, I go home to shower and get ready to go to school. By the time I finished preparing, my mother also finished my breakfast.. After I finished eating, I went to class. Sau khi chạy bộ xong, tôi quay về nhà để tắm và sửa soạn đi học. Lúc tôi chuẩn bị xong thì mẹ tôi cũng đã làm xong bữa sáng cho tôi. Sau khi ăn xong thì tôi đến lớp. I have to go to school from Monday to Friday. After class I will join football with my friends. In the evening, I take a shower, have dinner and do my homework. My father often sits next to me to teach me. Tôi phải đi học từ thứ 2 đến thứ 6. Ngoài giờ lên lớp tôi sẽ tham gia đá banh với các bạn. Đến tối, tôi lại tắm rửa, ăn tối và làm bài tập. Tôi thường được bố ngồi cạnh để dạy học cho tôi. My daily work just revolves around going to school and coming back home, doing homework and going to bed. Although the work is repeated every day, I do not feel bored, because I treasure the moments when I am in with my family. Công việc hàng ngày của tôi chỉ xoay quanh đi học về nhà, làm bài tập và đi ngủ. Mặc dù công việc cứ lặp đi lặp lại mỗi ngày, nhưng tôi cảm không cảm thấy buồn chán, vì tôi trân trọng những phút giây khi còn ở bên gia đình. Mẫu 2 Kể về công việc hàng ngày của một người nội trợ Before being a housewife, my mother worked as a secretary for a multinational company. Because of having me, she quit her job to spend more time taking care of her family. Trước khi là một người nội trợ, mẹ tôi là một thư ký cho một công ty đa quốc gia. Vì có tôi, nên mẹ đã nghỉ việc để dành thời gian chăm sóc cho gia đình hơn. My dad is an architect, I am a junior high school student. That’s why every day my mom gets up very early to prepare breakfast for my dad and me. After my father and I leave the house, my mother starts to do everyday tasks such as cleaning the house, cleaning the house, shopping, cooking, washing clothes, visiting grandparents. In my house, everything from big to small is taken care of by my mother. Bố tôi là một kiến trúc sư, tôi là một học sinh trung học cơ sở. Vì vậy mà mỗi ngày mẹ tôi đều dậy từ rất sớm để chuẩn bị bữa sáng cho bố con tôi. Sau khi hai bố con tôi ra khỏi nhà, mẹ tôi lại bắt đầu làm những công việc hàng ngày như là quét dọn nhà, lau nhà, đi chợ, nấu ăn, giặt giũ quần áo, thăm ông bà nội và ông bà ngoại. Trong nhà tôi, mọi chuyện từ lớn đến nhỏ đều được mẹ tôi chu toàn. My dad takes me to school, but my mother would pick me up from school. Before my dad and I go home, my mom makes dinner ready. Bố tôi là người đưa tôi đi học nhưng mẹ tôi sẽ là người đón tôi tan học. Trước khi bố con tôi về nhà, thì mẹ tôi đã dọn sẵn bữa tối. My mother’s daily work is like that, although it is an easy job, it is very time consuming. I feel that the women who accept being a houseworker are the greatest women. Công việc hàng ngày của mẹ tôi như vậy, tuy là một công việc nhẹ nhàng nhưng lại rất tốn thời gian. Tôi cảm thấy những người phụ nữ chấp nhận làm nội trợ chính là những người phụ nữ vĩ đại nhất. Mẫu 3 Kể về công việc hàng ngày của một thầy giáo. My father is a teacher. He loves his teaching career very much and He wishes I could follow him as a teacher. Bố tôi là một thầy giáo. Bố tôi rất yêu nghề giáo và mong muốn tôi có thể theo chân ông làm một giáo viên. My dad used to tell me the everyday tasks that a teacher had to do. Every day, he would wake up early to prepare his briefcase and teaching lesson plans. Outside of classroom hours, he would track each student’s academic performance through their grades. Besides, he also would spend each evening marking students’ tests. Bố tôi thường kể cho tôi những công việc hàng ngày mà một người thầy giáo phải làm. Mỗi ngày, ông ấy thường dậy sớm để chuẩn bị cặp sách và giáo án dạy học. Ngoài giờ dạy trên lớp, ông ấy sẽ theo dõi thành tích học tập của mỗi học sinh thông qua điểm số. Bên cạnh đó, ông ấy sẽ dành mỗi buổi tối để chấm bài kiểm tra của học sinh. Dad also often told me about his concerns about rebellious students. At that time he was very sad. Bố tôi cũng thường kể cho tôi về những lo lắng về những học sinh ngỗ nghịch. Khi ấy, ông rất buồn. In short, a teacher’s daily job is to teach classes, prepare lesson plans and mark tests for students. Tóm lại, công việc hàng ngày của một giáo viên chính là lên lớp giảng dạy, soạn giáo án và chấm bài kiểm tra cho học sinh. Lời kết Đề viết đoạn văn tiếng anh về công việc hàng ngày thật sự rất dễ. Bởi vì vốn từ vựng gần gũi và quen thuộc. Hy vọng với những gợi ý trên, bạn có thể làm tốt bài văn của mình. XEM THÊM Đoạn văn mẫu tiếng Anh viết về làng quê Viết đoạn văn về bộ phim em yêu thích Viết một đoạn văn tiếng Anh về sở thích chơi thể thao Admin Xin chào, mình là admin của website Báo Song Ngữ. Với mong muốn tạo ra một môi trường học tiếng Anh hiệu quả, mình rất mong nhận được phản hồi từ các bạn để xây dựng website hoàn thiện hơn. Xin cảm ơn! Công việc hàng ngày là những thói quen bạn đã hình thành và lặp đi lặp lại từ ngày này sang ngày khác. Tất cả chúng ta đều làm những công việc ấy mỗi ngày để phục vụ cho cuộc sống của chúng ta. Trong những bài thi tiếng Anh, chủ đề này đã không ít lần xuất hiện và làm khó rất nhiều học sinh. Ngày hôm nay, Báo Song Ngữ sẽ hướng dẫn bạn viết đoạn văn tiếng Anh về công việc hàng ngày nhé!Các đề bài thường hay gặp liên quan đến chủ đề Công việc hàng ngày– Talk about daily activities of a high school student Nói về những công việc hàng ngày của một học sinh trung học– Describe a usual day of a university student Miêu tả một ngày bình thường của một sinh viên đại học– Talk about some bad daily activities that we should avoid Nói về một số công việc hàng ngày không tốt mà chúng ta cần tránh– What should we do to maintain our good daily habits? Chúng ta nên làm gì để duy trì những thói quen hàng ngày tốt– Talk about your daily routine Nói về công việc hàng ngày của bạn– Advantages of being well-organized or having a detailed schedule for your day. Tác dụng của việc tổ chức tốt hoặc có một thời gian biểu chi tiết cho ngày của bạnMở bàiMở bài yêu cầu bạn khái quát chung chủ đề bạn sẽ viết cũng như nêu lên đề bài yêu cầu. Đối với chủ đề Công việc hàng ngày, bạn hãy chỉ ra rằng lịch trình làm việc hàng ngày đó dành cho đối tượng nào học sinh, sinh viên, bố mẹ, nhân viên văn phòng… nếu đề yêu cầu bạn miêu tả công việc hàng ngày của một đang xem Viết về một ngày của bạn bằng tiếng anhExample Ví dụ Một vài câu nêu lên chủ đề chính ở Mở bài– Talk about your daily routine Nói về công việc hàng ngày của bạnMost high school students have the same daily routine. And my days repeated because my main duty now is only studying. Today, I am going to describe my daily activities.Hầu hết những học sinh trung học đều có những công việc hàng ngày giống nhau. Và những ngày của tôi đều lặp lại vì nhiệm vụ chính của tôi bây giờ là học. Hôm nay, tôi sẽ miêu ta công việc hàng ngày của tôi– Talk about some bad daily activities that we should avoid Nói về một số công việc hàng ngày không tốt mà chúng ta cần tránhBad daily activities not only distract our working or studying but also affect our health a lot. Here are some habits that we should avoid to make our day better.Những thói quen hàng ngày xấu sẽ không chỉ làm xao nhãng công việc và học tập mà còn ảnh hưởng đến sức khỏe của chúng ta. Đây là một số những thói quen xấu mà chúng ta cần tránh để làm một ngày của chúng ta hữu ích hơn.– What should we do to maintain our good daily activities? Chúng ta nên làm gì để duy trì những thói quen hàng ngày tốtNot everyone can manage to maintain their good daily activities, especially teenagers. Therefore, we need some useful approach to organize our day better.Không phải tất cả mọi người đều có khả năng duy trì những công việc hàng ngày có lợi, đặc biệt là giới trẻ. Vì thế, chúng ta cần một số phương pháp hữu ích để tổ chức một ngày của ta tốt hơnThân bàiSau Mở bài, ta sẽ làm rõ đề bài ở phần Thân bài. Ở phần này, đối với chủ đề Công việc hàng ngày, có một số ý chính cần được làm rõ sauCác hoạt động, thói quen hàng ngày của đối tượng được nhắc đếnCó thể nhắc đến ý nghĩa và tác dụng của các hoạt động đó đối với hiệu suất làm việc của bạn Có thể kể ra một công việc hàng ngày bạn thích nhất ăn cơm với gia đình, đi chơi với bạn, tham gia câu lạc bộ…Một số cụm từ phổ biến về chủ đề Công việc hàng ngàyNhững công việc hàng ngày quen thuộcTo get up thức dậyTo brush your teeth and wash your face đánh răng và rửa mặtTo have breakfast/ lunch/ dinner ăn sáng/ trưa/ tốiTo do the cooking ourselves = to cook ourselves tự nấu ănTo go to school/ go to work đi học/ đi làmTo attend extra classes tham gia lớp học thêmTo have a bath/ have a shower tắm bồn/ tắm vòi hoa senTo watch television xem tiviTo help our parents with the housework giúp bố mẹ việc nhàTo do our homework làm bài tập về nhàTo have a family gathering họp mặt gia đìnhTo go to bed đi ngủNhững thói quen xấu và một số tác hạiTo get up late/ To go to bed late To stay up late dậy muộn/ đi ngủ muộnTo waste time playing games on the computer tốn thời gian chơi game trên máy tínhTo be bad at time-management quản lý thời gian tệTo distract our studying and working làm gián đoạn học hành và làm việcTo spend too much time on unnecessary activities dành quá nhiều thời gian cho những việc không cần thiếtKết bàiỞ Kết bài, bạn sẽ tổng kết lại các hoạt động hàng ngày vừa đề cập ở phần Thân bài. Bạn cũng có thể tự đánh giá những hoạt động đó là tốt hay xấu và liệu bạn đã làm tốt chưa, sau đó đảm bảo sẽ thay đổi những thói quen xấu hoặc duy trì những việc làm có số đoạn văn tiếng anh về công việc hàng ngàyBài văn số 1 Talk about your daily routine Nói về công việc hàng ngày của bạnI am a high school student and like the others, my daily activities are usually the same. Today, I am going to describe my usual day.Tôi là một học sinh trung học và giống như những người khác, công việc hàng ngày của tôi thường sẽ giống nhau. Hôm nay, tôi sẽ miêu tả một ngày bình thường của bản thân.As my main duty now is studying, my main activities on weekdays are going to schools, to extra classes and doing my homework. In the morning, I get up very early, at about 5 Then, I take a shower, have breakfast and change my clothes. At about 6 o’clock, I review my lessons and prepare for today’s work. At about half past six, I go to school by bicycle and stay there until 4 o’ clock in the afternoon. I have lunch at school and take a short nap before attending afternoon classes.Vì nhiệm vụ chính của tôi bây giờ là học, những công việc chính của tôi vào các ngày trong tuần là đến trường, đến lớp học thêm và làm bài tập về nhà. Vào buổi sáng, tôi thức dậy rất sớm, khoảng tầm 5 giờ sáng. Sau đó, tôi tắm rửa, ăn sáng và thay áo quần. Lúc 6 giờ, tôi ôn lại bài và chuẩn bị công việc hôm nay. Khoảng 6 giờ rưỡi, tôi tới trường bằng xe đạp và ở đó đến 4 giờ chiều. Tôi ăn trưa ở trường và nghỉ trưa một lúc trước khi tham gia các lớp học chiều.In the evening, I often go to extra classes and self-study until 7 o’clock. Then, I have dinner with my parents. This is my favorite moment because I can talk to them about my day. At about 8 o’clock, I watch television and listen to music for about one hour. After that, I make some revisions and go to bed before buổi tối, tôi tới lớp học thêm và tự học đến 7 giờ. Sau đó, tôi ăn tối với bố mẹ. Đây là thời điểm tôi thích nhất vì tôi có thể kể với họ một ngày của tôi. Vào khoảng 8 giờ, tôi xem TV và nghe nhạc khoảng một tiếng đồng hồ. Sau đó, tôi ôn bài và đi ngủ trước 10 giờ tối.Đây là công việc hàng ngày của tôi và các ngày trong tuần. Tôi nghĩ rằng lịch trình của tôi rất có tổ chức và tiện lợi. Vào cuối tuần, tôi có nhiều thời gian rảnh để nghỉ ngơi hơn và ra ngoài, nên tôi không thấy quá áp lực.Bài văn số 2 Describe a usual day of a university student Miêu tả một ngày bình thường của một sinh viên đại họcUnlike high school pupils, university students have more things to do. They have to take care of themselves, take part in many activities and study. This essay will describe a daily routine of my sister, a university student.Không giống như học sinh trung học, sinh viên đại học có nhiều thứ để làm hơn. Họ phải chăm sóc cho bản thân, tham gia nhiều hoạt động và học. Bài viết này sẽ miêu tả một ngày làm việc của chị tôi, một sinh viên đại họcIn the morning, she gets up later than me as the classes often start after 8 o’clock, at about 7 o’clock. Then, it is time for personal hygiene and she cooks breakfast herself. At about 8 o clock, she goes to school and has lunch at the university. After that, she takes a short nap and goes to afternoon classes until 3 o’clock. She often commutes by bus or walks to university.Vào buổi sáng, chị ấy dậy muộn hơn tôi vì các lớp học của chị thường bắt đầu sau 8 giờ, nên chị rời giường lúc 7 giờ. Sau đó là thời gian cho vệ sinh cá nhân và chị tự nấu bữa sáng. Khoảng 8 giờ, chị tới trường và ăn trưa tại đó. Sau đó, chị ấy sẽ ngủ trưa một lúc và đến các lớp buổi chiều đến ba giờ. Chị thường đi lại bằng xe buýt hoặc đi bộ đến trường.In the afternoon, she will go out with her friends or take part in some clubs at university. She is quite busy because her club has a lot of activities. Sometimes, she dines out and goes home late at night. She does not have much free time so she cannot relax and take a break. I often see her studying until over 12 o’clock. She stays up late very often.Vào buổi chiều, chị sẽ ra ngoài với bạn bè hoặc tham gia vào các câu lạc bộ ở trường. Chị ấy khá bận vì câu lạc bộ chị ấy có rất nhiều hoạt động. Thỉnh thoảng, chị ăn tối ở ngoài và về nhà muộn. Chị tôi không có nhiều thời gian rảnh nên chị không thể nghỉ ngơi hay thư giãn. Tôi thường thấy chị ấy học đến hơn 12 giờ. Chị ấy rất hay thức khuyaThis is my sister’s day as a university student. Personally, I think it is not a good daily routine because it will badly affect her health. I hope she will not feel stressful and tired.Đây là một ngày của chị tôi với vai trò là một sinh viên đại học. Cá nhân, tôi nghĩ rằng đây không phải là một lịch trình lành mạnh vì nó sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe. Tôi hy vọng chị sẽ không cảm thấy áp lực hoặc mệt mỏi.Bài viết số 3 Talk about some bad daily activities that we should avoid Nói về một số công việc hàng ngày không tốt mà chúng ta cần tránhBad daily activities not only distract our working or studying but also affect our health a lot. Here are some habits that we should avoid to protect our health and be more well-organized.Những thói quen hàng ngày không lành mạnh không chỉ xao nhãng công việc của chúng ta mà còn ảnh hưởng đến sức khỏe. Đây là một số việc mà chúng ta cần tránh để bảo vệ sức khỏe và giúp chúng ta tổ chức tốt hơnFirst, we stay up late, get up late and ignore morning exercises. These three activities are the most important one that prevent us from starting a good new day and protecting our health. If we go to bed late or wake up at over 7 o’clock, we will feel tired the whole day and lose all the energy to study and work. Also, morning exercises are what everyone is advised to do. If we skip them, we will lead a sedentary life because people these days, especially students in Viet Nam, are not so active and energetic.Đầu tiên, chúng ta thức muộn, dậy muộn và làm lơ thể dục buổi sáng. 3 việc này là những việc quan trọng nhất ngăn chúng ta bắt đầu ngày mới thật tốt và bảo vệ sức khỏe. Nếu chúng ta ngủ muộn hoặc dậy sau 7 giờ, chúng ta sẽ thấy mệt cả ngày và mất hết năng lượng làm việc. Tương tự, bài thể dục buổi sáng là thứ tất cả mọi người được khuyên là nên làm. Nếu chúng ta bỏ qua chúng, ta sẽ sống thụ động hơn vì mọi người ngày nay, đặc biệt là học sinh ở Việt Nam, không quá năng động và đầy năng lượngSecond, we often prefer time-wasting activities. In order to make our day useful, we have to focus on important things. For example, playing games, using smartphones or watching TV, etc are only entertaining activities. If we spend too much free time on them, we will not be able to finish our work such as doing our homework, doing the housework or playing outdoors. Therefore, it is necessary that we have plans and follow them strictly.Thứ hai, chúng ta thường yêu thích những việc gây tốn thời gian. Để làm ngày của chúng ta có ích hơn, ta chỉ nên tập trung vào những thứ quan trọng. Ví dụ như, chơi game, dùng điện thoại hoặc xem TV, đều là những việc giải trí. Nếu chúng ta dành quá nhiều thời gian lên chúng, ta sẽ không thể hoàn thành việc khác như làm bài tập, làm việc nhà hoặc chơi ngoài trời. Vì vậy, lập nên kế hoạch và tuân thủ nghiêm khắc là rất cần thiếtThose are some bad daily activities that we should stop from now on to be more well-organized and avoid time-consuming. If possible, we should prioritize our health first and ensure that all our work is effective.Đó là một số thói quen hàng ngày không lành mạnh mà chúng ta nên dừng từ bây giờ để trở nên có tổ chức và tránh tốn thời gian. Nếu có thể, chúng ta nên ưu tiên sức khỏe và đảm bảo tất cả công việc đều hiệu quảVậy là Báo Song Ngữ đã kết thúc bài báo viết đoạn văn tiếng anh về công việc hàng ngày rồi. Tất cả những từ vựng, mẫu câu trên đây đều rất hữu ích nếu các bạn muốn đưa vào bài văn của bạn. Ngoài ra, hãy tìm hiểu nhiều hơn về chủ đề này nếu bạn muốn làm phong phú thêm ý tưởng. Hãy nhớ quản lý thời gian thật tốt và sử dụng một ngày học tập và làm việc hiệu quả nhé!Chuyên mục Viết đoạn văn tiếng Anh kể về hoạt động hằng ngày. Gợi ý cách luyện nói tiếng Anh hiệu quả. 1. Làm quen với phiên âm và ngữ điệu. Video học cách hỏi và trả lời về nghề nghiệp bằng tiếng anh. Các câu hỏi phỏng vấn xin việc bằng Tiếng Anh và cách trả lời bạn chắc chắn cần đến. 1. Câu hỏi giới thiệu bản thân Tell me about yourself, Can you introduce yourself?. Nội dung chính Show Top 1 TOP 26 Đoạn văn tiếng Anh về công việc hàng ngày của mìnhTop 2 Lưu Lại Ngay Mẫu Câu Hỏi Về Công Việc Bằng Tiếng Anh Dễ Nhớ NhấtTop 3 Cách hỏi và trả lời về nghề nghiệp bằng tiếng Anh - VnExpressTop 4 60 câu tiếng anh hỏi và trả lời về nghề nghiệpTop 5 Speaking - part 2 » Nói về công việc thường ngày của bạn » Free time ...Top 6 Nói về công việc hàng ngày bằng tiếng Anh-Bạn phải biết! [Daily ...Top 7 Từ vựng tiếng Anh về công việc hằng ngày - English4uTop 8 Bài viết tiếng Anh về sinh hoạt hằng ngàyTop 9 7 câu hỏi và trả lời phỏng vấn xin việc bằng tiếng Anh - Step Up English Top 1 TOP 26 Đoạn văn tiếng Anh về công việc hàng ngày của mình Tác giả - Nhận 149 lượt đánh giá Tóm tắt Viết một đoạn văn nói về việc làm hàng ngày của mình bằng tiếng Anh có dịch Talk about your daily activities gồm từ vựng và 26 đoạn văn tiếng Anh hay về một ngày của bạn bằng tiếng Anh là một trong những đề tài hay, thường xuất hiện trong các bài kiểm tra, bài thi học kì 1. Qua 26 đoạn văn nói về việc làm hàng ngày của mình giúp các bạn học sinh, sinh viên có thêm nhiều gợi ý tham khảo trong quá trình suy luận, diễn giải vấn đề một cách logic. Từ đó biết sử dụng vốn từ, kiến thức ngữ Khớp với kết quả tìm kiếm Nói về một ngày của bạn bằng tiếng Anh — Viết một đoạn văn nói về việc làm hàng ngày của mình bằng tiếng Anh có dịch Talk about your daily ... ... Top 2 Lưu Lại Ngay Mẫu Câu Hỏi Về Công Việc Bằng Tiếng Anh Dễ Nhớ Nhất Tác giả - Nhận 163 lượt đánh giá Tóm tắt . Trong hầu hết những cuộc gặp gỡ, hội ngộ với bạn bè, dù là bạn cũ đã xa nhau lâu ngày không gặp, “cạ cứng” thân thiết hẹn hò thường xuyên hay là người bạn bỡ ngỡ mới quen, hỏi chuyện nhau về công việc đều là chủ đề khó có thể bỏ qua. Chia sẻ về công việc với nhau không những là câu chuyện dễ nói, không quá xa cách cũng không quá nhạy cảm, riêng tư, mà thực tế còn có thể mang lại lợi ích, mở rộng mối quan hệ rất thuận lợi cho công việc của mỗi người nữa. Hãy cùng chúng mình luyện nói, hỏi về cô Khớp với kết quả tìm kiếm 19 thg 10, 2018 — Ví dụ với vấn đề trên, bạn có thể giải quyết bằng cách tận dụng các tính năng của ứng dụng eJOY eXtension. ... ... Top 3 Cách hỏi và trả lời về nghề nghiệp bằng tiếng Anh - VnExpress Tác giả - Nhận 163 lượt đánh giá Tóm tắt Ngoài cách hỏi "what do you do?", bạn có thể dùng "what is your job?" trong câu thông thường và "Would you mind if I ask what do you do for a living?" trong câu hỏi lịch sự.. Các cách hỏi thông thường1. What do you do? Bạn làm nghề gì?=> I am a/an + job Tôi là ...Ví dụ What do you do? Bạn làm nghề gì?=> I am a cashier Tôi là nhân viên thu ngân.=> I am an engineer Tôi là kỹ sư.2. What is your job? Bạn làm công việc gì?=> I work as a/an + job Tôi làm nghề...V Khớp với kết quả tìm kiếm 27 thg 1, 2022 — 1. What do you do? Bạn làm nghề gì? 2. What is your job? Bạn làm công việc gì? 3. What is your occupation? Nghề nghiệp của bạn là gì? 4 ... ... Top 4 60 câu tiếng anh hỏi và trả lời về nghề nghiệp Tác giả - Nhận 182 lượt đánh giá Tóm tắt 60 câu tiếng anh dùng khi hỏi nghề nghiệp và các trả lời tương ứng – Với những mẫu câu nói về nghề nghiệp trên bạn có thể hỏi và trả lời loại hình công việc và nơi làm việc của bạn và cách bạn đến nơi làm việc với người khác.. Video học cách hỏi và trả lời về nghề nghiệp bằng tiếng anh. Video tổng hợp những mẫu câu thông dụng khi trao đổi về nghề nghiệp bằng tiếng anh. Mỗi câu đều có giọng đọc chuẩn và phụ đề tiếng Việt để bạn có thể dễ dàng ghi nhớ bài học. Khớp với kết quả tìm kiếm NGHỀ NGHIỆP – JOBS ... What do you do? Bạn làm nghề gì? What's your job? Công việc của bạn là gì? What's your father job? ... ... Top 5 Speaking - part 2 » Nói về công việc thường ngày của bạn » Free time ... Tác giả - Nhận 216 lượt đánh giá Tóm tắt . . . . . loading.... . . Yêu thích . Đã đưa vào danh sách bài học yêu thích của bạn . Bình luận Báo lỗi - góp ý . Khớp với kết quả tìm kiếm Talk about your daily routine - Hãy nói về các công việc thường ngày của bạn. Dưới đây là một số câu hỏi gợi ý trả lời cho chủ đề này Gợi ý trả lời. ... Top 6 Nói về công việc hàng ngày bằng tiếng Anh-Bạn phải biết! [Daily ... Tác giả - Nhận 126 lượt đánh giá Khớp với kết quả tìm kiếm 23 thg 2, 2017 — Từ vựng tiếng Anh về công việc hằng ngày sẽ rất quan trọng, giúp bạn giao tiếp tiếng Anh tốt trong cuộc sống ... ... Top 7 Từ vựng tiếng Anh về công việc hằng ngày - English4u Tác giả - Nhận 163 lượt đánh giá Tóm tắt Chuyên mụcCách học từ vựng tiếng Anh 23/02/2017 Trong các từ vựng tiếng Anh thông dụng thì từ vựng tiếng Anh về công việc hằng ngày là một trong những từ vựng quan trọng và cần bổ túc ngay ban đầu. Mời bạn theo dõi bài viết sau đây.=> Từ vựng tiếng Anh về chủ đề truyền thông => Từ vựng tiếng Anh về chủ đề tình yêu=> Từ vựng tiếng Anh về chủ đề facebook Từ vựng tiếng Anh về công việc hằng ngày- Wake up /weik Λp/ tỉnh giấc- Pr Khớp với kết quả tìm kiếm Bài văn số 1 Talk about your daily routine Nói về công việc hàng ngày của bạn. I am a high school student and like the others, my daily activities are ... ... Top 8 Bài viết tiếng Anh về sinh hoạt hằng ngày Tác giả - Nhận 120 lượt đánh giá Khớp với kết quả tìm kiếm Mỗi ngày tôi tốn rất nhiều thời gian cho việc đi lại và việc này thật là mệt mỏi. Đó là lý do tôi nghỉ làm ở chỗ cũ. Và hãy nhớ rằ ... ... Top 9 7 câu hỏi và trả lời phỏng vấn xin việc bằng tiếng Anh - Step Up English Tác giả - Nhận 159 lượt đánh giá Tóm tắt Bạn muốn làm việc tại các trung tâm Tiếng Anh? Hay bạn muốn được là thành viên của các tập đoàn đa quốc gia? Các cuộc phỏng vấn xin việc bằng Tiếng Anh đang cản trở bạn đến với thành công? Vậy thì bài viết này chính là dành cho bạn. Dưới đây Step Up sẽ tổng hợp những câu hỏi thường gặp khi phỏng vấn xin việc bằng Tiếng Anh và cách trả lời chúng.. Các câu hỏi phỏng vấn xin việc bằng Tiếng Anh và cách trả lời bạn chắc chắn cần đến . Các câu hỏi phỏng vấn xin việc bằng Tiếng Anh và cách trả lời bạ Khớp với kết quả tìm kiếm N/A ... However, it's also the daily job of everyone việc hằng ngày của các bà được mô tả chi tiết như cố tìm được tiếng khen của chồng con” 31, 10- 31.Their daily work is described in detail as winning the praise of their husbands and childrencf. 3110- 31.Liên tục cải tiến để đạtđược các tiêu chuẩn cao nhất trong công việc hằng ngày và trong các hàng hóa dịch vụ do chúng ta cung must constantlystrive to achieve the highest possible standards in our day-to-day work and in the quality of goods we này phải được thể hiện trong mọi công việc hằng ngày, khi chúng ta nghỉ ngơi, khi giúp đỡ anh chị em trong cộng đồng hoặc gia ought to be so in our daily work, in our times of rest, whenever we help other people in our family or ý tưởng mới trực tiếp từ các lớp học vào công việc hằng ngày của bạn, và chứng minh các kỹ năng mới của bạn khi họ phát new ideas straight from the classroom into your day-to-day work, and demonstrate your new skills as they ý là, xóa cache trình duyệt không phải là công việc hằng ngày, vì browser sẽ tự ghi đè dữ liệu cache tự note, that cleaning cache doesn't have to be a daily task, because the browser itself overrides and deletes data from cache storage a connection between one's daily work and other people in the tục cải tiến để đạtđược các tiêu chuẩn cao nhất trong công việc hằng ngày và trong các hàng hóa dịch vụ do chúng ta cung strive to achieve the highest possible standards in our day-to-day work and in the quality of the services we việc hằng ngày của họ được mô tả chi tiết như sự giành được phần khen ngợi từ chồng và con cái của họ daily work is described in detail as winning the praise of their husbands and sử dụng để tăng tính độcUsed to increase independence when completing everyday tasks, such as getting dressed or eating. luật riêng và một bộ luật cho Ngoại from day-to-day work, the office also edited its own statutes and a code of law for Outer khả năng là bạn đã thấy được tríAnd chances are,you have already seen machine learning integrated into your day-to-day work to do just xếp công việc hằng ngày của bạn bằng Lịch và nhận lời nhắc sự kiện trên điện thoại hoặc qua your daily work by Calendar and get event reminders on your phone or via từ việc khẩn cấp này tới việc khẩn cấp khác,hầu như những cá nhân này tiến hành mọi công việc hằng ngày với cảm giác bi kịch cao from one emergency to another, these individuals carry out virtually all everyday tasks with a sense of high vậy, không thuê người khác thực hiện các công việc hằng ngày đã tốn của tôi rất nhiều chi phí cơ not paying someone to handle these daily tasks for me cost infinite amounts of money in opportunity work makes it easy for you to sit or stand for long periods of time, especially for office ước tính khoảng nửa tỉ tới một tỉngười trong số chúng ta phải thích nghi với AI trong công việc hằng ngày vào năm estimates that between half a billion anda billion of us are going to have to adapt to AI in our daily work by 2030.

công việc hàng ngày bằng tiếng anh