Bộ tài liệu 599 câu trắc nghiệm Phrasal Verbs (Có đáp án - ôn thi THPT Quốc Gia) do Cô Trang Anh biên soạn nhằm cung cấp cho các em học sinh các dạng bài tập hay về Phrasal Verbs. Theo Cô Trang Anh thể loại Phrasal Verbs là một phần khó trong Tiếng Anh và cách học hiệu quả nhất chỉ là thực hành làm bài tập thật nhiều
1. verb To challenge or confront someone. If your intern keeps coming in late, you need to call her. 2. noun A prediction or guess. Whew, look at all that traffic over there! Not taking the highway sure was a good call. 3. noun The initial effects of a drug. No, I got the call on that right away—I feel great!
Full verbs, on the other hand, are all remaining verbs. Therefore, they are unlimited in their number. Examples are: to go, dance, know, evacuate, fly, repair, etc. Be careful: The three auxiliary verbs mentioned above can also be employed as full verbs. Function: They add meaning to the sentence and are essential for understanding the statement.
Mar 31, 2022 · Download Or Read PDF Oxford Word Skills Advanced Idioms & Phrasal Verbs Free Full Pages Online With Audiobook. Learn and practise the verbs, prepositions and idioms you need to speak and write naturally in English.Part of the highly-successful Oxford Word Skills series, it helps students improve their vocabulary and vocabulary learning skills by presenting and practising over
The Gregg Reference Manual provides excellent explanations of subject-verb agreement (section 10: 1001). 11. Expressions such as with, together with, including, accompanied by, in addition to, or as well do not change the number of the subject. If the subject is singular, the verb is too.
jue5. Make là một trong những động từ xuất hiện thường xuyên trong tiếng Anh, và cũng thường được dùng nhiều nhất khi giao tiếp, diễn tả “Tôi đang làm gì đó”. Chúng có thể dễ dàng kết hợp với nhiều cụm động từ để tạo thành một cụm từ có ý nghĩa nhất định, diễn tả điều mà người viết, người nói muốn truyền tải. Vậy trong số các cụm động từ với make, ngoài make up, make of, make in,… đã quá quen thuộc thì bạn còn biết những từ nào nữa? Cùng Ecorp English khám phá chi tiết ngay trong bài viết dưới đây nhé. 1. Các cấu trúc với Make. Từ make dịch ra nghĩa sát tiếng Việt nhất là “làm”. Tuy nhiên cách dịch này vẫn là không đủ để diễn tả được sắc thái ý nghĩa của make trong tiếng Anh. Trước khi học các cụm động từ với make thì chúng ta phải biết cách dùng từ make một cách căn bản với nghĩa đầu tiên của nó – make + sb + adj khiến cho ai đó như thế nào. Example + Working too much can make you lose weight. Làm việc quá nhiều có thể làm bạn sụt cân + A simple life makes me happy. Một cuộc sống đơn giản khiến tôi hạnh phúc – make + sb + V bắt ai đó làm việc gì. Example + Phil’s mom makes her eat a lot of vegetables. Mẹ Susan bắt cô ấy ăn thật nhiều rau củ + The toothache makes me feel terrible. Cái răng đau khiến tôi cảm thấy kinh khủng Cụm động từ với Make 2. Phrasal verb make Các Phrasal đi kèm với make phổ biến nhất – Make after đuổi theo Example He made after me first. Anh ấy đuổi theo tôi trước – Make away with ăn cắp, trộm Example Thieves made away with 1 million dollars in the bank. Các tên trộm đã ăn cắp 1 triệu đô la trong ngân hàng – Make for hướng tới Example The new technology make for much greater convenience for human. Công nghệ đời mới này hướng tới sự tiện nghi cao hơn cho con người – Make into biến cái gì thành cái gì Example Hard training will make you into a great dancer. Tập luyện chăm chỉ sẽ biến bạn thành một vũ công tuyệt vời – Make it up to trả ơn Example You guys are so kind to me, how can I make it up to you? Mọi người đối với tôi tốt quá, làm sao tôi có thể trả ơn lại đây? – Make of cảm nghĩ về Example What do you make of the new book? Bạn nghĩ gì về cuốn sách mới? – Make off trốn thoát Example The thief made off as the police arrived. Tên cướp trốn thoát khi cảnh sát tới – Make over biến hóa thành công dụng khác thường chỉ nhà cửa, ngoại hình Example We’re going to make over the garage into a living room. Chúng ta sẽ biến gara thành phòng khách – Make up bịa chuyện Example He was a great storyteller and could make up a story quickly. Anh ta là một người kể chuyện tuyệt vời và có thể bịa chuyện rất nhanh – Make up trang điểm Example I need to do my make up before going out. Tôi phải trang điểm trước khi ra ngoài – Make up to xin lỗi, làm lành Example I really want to make up to you for what I had done. Tôi thực lòng rất muốn xin lỗi bạn vì những gì tôi đã làm Cụm động từ với Make 3. Các lưu ý khi sử dụng cụm động từ với Make Sau đây là một số vấn đề bạn cần lưu ý để sử dụng make cũng như phrasal verb với make một cách chính xác nhất – Tránh nhầm cụm động từ với “make” với “take” Take và Make là hai từ có cách đọc và cách viết tương đồng nhau, nghĩa cũng có phần dễ gây nhầm lẫn. Khi hai từ này để riêng, sử dụng theo đúng nghĩa của động từ gốc ban đầu thì không sao. Nhưng khi chúng biến thành phrasal verb thì có không ít người Việt học tiếng Anh sẽ nhầm giữa cụm động từ với make với cụm động từ với take. Đôi khi cũng có người nhầm make với do vì khi dịch sang tiếng Việt cả hai đều là “làm”. Trong quá trình học bạn nên lưu ý một chút để không mắc phải sai lầm này. – Không cần học tất cả cụm động từ với make Học từ vựng tiếng Anh mảng cụm động từ rất khó nhớ. Chúng ta chỉ cần biết cách dùng từ make với tầm 10 đến 20 phrasal verb thông dụng nhất. Còn lại nếu bạn có nhu cầu cao hơn thì hãy học thuộc tất cả vì sự thật là phrasal verb make không hề dễ nhớ chút nào. Cụm động từ với Make Trên đây là tất tần tật cụm động từ với Make với những nghĩa khác nhau, nhiều nhưng lại cực dễ nhớ. Chỉ cần dành 10 phút học thuộc, bạn có thể dùng những cụm động từ này một cách tự nhiên trong giao tiếp, khi chưa tìm được một từ vựng thích hợp thì cụm động từ thay thế này cũng rất hay đó nhé. Chúc các bạn thành công! Xem thêm 50 cụm động từ chắc chắn phải biết nếu muốn giỏi tiếng Anh Khóa học ngữ pháp tiếng Anh cho người mất gốc hiệu quả nhất - HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC TẾ ECORP ENGLISHHead Office 26 Nguyễn Văn Tuyết, Quận Đống Đa, Hà Nội Tel 024. 629 36032 Hà Nội – TP. HCM - - HÀ NỘI ECORP Cầu Giấy 30/10 Hồ Tùng Mậu, Cầu Giấy - 024. 62936032 ECORP Đống Đa 20 Nguyễn Văn Tuyết, Đống Đa - 024. 66586593 ECORP Bách Khoa 236 Lê Thanh Nghị, Hai Bà Trưng - 024. 66543090 ECORP Hà Đông 21 Ngõ 17/2 Nguyễn Văn Lộc, Mỗ Lao, Hà Đông - 0962193527 ECORP Công Nghiệp 63 Phố Nhổn, Nam Từ Liêm, Hà Nội - 0396903411 ECORP Sài Đồng 50/42 Sài Đồng, Long Biên, Hà Nội - 0777388663 ECORP Trần Đại Nghĩa 157 Trần Đại Nghĩa Hai Bà Trưng, Hà Nội – 0989647722 ECORP Nông Nghiệp 158 Ngô Xuân Quang, Gia Lâm, Hà Nội - 0869116496 - HƯNG YÊN ECORP Hưng Yên 21 Địa Chất, Tân Quang, Văn Lâm, Hưng Yên - 0869116496 - BẮC NINH ECORP Bắc Ninh Đại học May Công nghiệp – 0869116496 - TP. HỒ CHÍ MINH ECORP Bình Thạnh 203 Nguyễn Văn Thương, Q. Bình Thạnh – 0961995497 ECORP Quận 10 497/10 Sư Vạn Hạnh, Quận 10, TP. HCM - 0961995497 ECORP Gò Vấp 41/5 Nguyễn Thái Sơn, P4, Gò Vấp - 028. 66851032 Tìm hiểu các khóa học của và đăng ký tư vấn, test trình độ miễn phí tại đây. Cảm nhận học viên ECORP English.
Phrasal Verbs – MAKE, Definitions and Example SentencesMake afterMake upMake outMake up forMake intoMake towardsMake wayMake ofMake overMake forMake afterto chase or followThe policeman made after the upto make peacePlease come back. I want to make outto succeed in businessHow are you making out in your new job?Make up forto recover, make sth betterNothing can make up for the loss of a intoto change sth into sth elseWe had made the living room into an towardsto go towardsShe made towards the wayto provide opportunity for sth elseThe area was bulldozed to make way for a new ofto have an impression about sthCan you make anything of this information?Make overto renovateThe tailor made over her dressMake forto move toward somethingI stood from the chair and made for the door. About The Author grammarhere
Phrasal verb với Make – những cụm từ có tần suất xuất hiện thường xuyên trong văn phong tiếng Anh. Bởi vậy khi bạn nắm vững được các cụm từ này thì khả năng sử dụng tiếng Anh sẽ được tăng lên đáng kể. Dưới đây, Prep đã tổng hợp một số Phrasal Verb với Make giúp bạn nâng cao vốn từ vựng, hãy cùng tìm hiểu ngay nhé! 10 Phrasal verb với Make thường gặp trong tiếng Anh! I. Tổng hợp 10 Phrasal Verb với Make thường gặp trong Tiếng Anh Sau đây là 10 Phrasal Verb với Make chắc chắn bạn sẽ bắt gặp một lần trong các bài kiểm tra Tiếng Anh, hãy cùng tìm hiểu để học luyện thi tiếng Anh tại nhà hiệu quả bạn nhé 1. Make for Make for làm cho một cái gì đó để di chuyển đến một nơi. Ví dụ She picked up her umbrella and made for the door. Make for làm cho một cái gì đó để giúp làm cho một cái gì đó có thể. Ví dụ The new robots make for much greater productivity. Make for 2. Make off Make off có nghĩa là rời đi nhanh chóng, đặc biệt là sau khi làm sai điều gì đó. Ví dụ The children made off when they heard us coming. Make off 3. Make off with Make off with có nghĩa là để trốn thoát với một cái gì đó, đặc biệt là một cái gì đó bị đánh cắp. Ví dụ We made off with their television and their stereo. Make off with 4. Make out Make out có nghĩa là để nhìn, nghe hoặc hiểu ai đó hoặc điều gì đó một cách khó khăn. Ví dụ I can just make a few words out on this page. Make out 5. Make up for Make up for có nghĩa là để thay thế một cái gì đó đã bị mất hoặc bị hư hỏng. Ví dụ Nothing can make up for the loss of a mother. Make up for 6. Make a go of something Make a go of something có nghĩa là để làm điều gì đó thành công. Ví dụ He was determined to make a go of his programming business. Make a go of something 7. Make up your mind Make up your mind có nghĩa là đưa ra quyết định. Ví dụ My mind’s made up. Nothing will make they change it. Make up your mind 8. Make up the bed Make up the bed có nghĩa là dọn giường. Ví dụ Remember to make up your bed before you leave for school. Make up the bed 9. Make up a story Make up a story có nghĩa bịa chuyện, sáng tạo một câu chuyện mới. Ví dụ We made up a little poem and wrote it in the card. Make up a story 10. Make up Make up có nghĩa là để chuẩn bị hoặc sắp xếp một cái gì đó. Ví dụ Could you make up a list of all the things they need? Make up Tham khảo thêm bài viết Tổng hợp các Phrasal verb với Find thường xuyên xuất hiện trong các bài thi tiếng Anh! II. Bài tập Phrasal Verb với Make Điền các Phrasal verb với make phù hợp vào chỗ trống Make Up Make Up Make Out Make For Make Of 1. They went to the Modern Art Gallery but I honestly didn’t know what to____half the pictures. Just seemed very weird to me! 2. What a strange drawing! I can’t____what it’s supposed to be. 3. An Italian____with the Mona Lisa drawing from the Louver, Paris in 1911. 4. They had a terrible row about money last night, but they eventually____and are fine again now. 5. First he said she was the new head of her department, then we discovered he was____the whole tale. 6. After the flight got delayed, we managed to___20 minutes and still caught the train on time. 7. If They get lost,____the nearest police station and ask directions there. 8. Jennie____she was injured just so she wouldn’t have to play badminton for the afternoon. Đáp án 1 – make of. 2 – make out. 3 – made off. 4 – made up. 5 – made up. 6 – make up. 7 – make for. 8 – made out. III. Lời Kết Trên đây là 10 Phrasal verb với Make thông dụng trong tiếng Anh. PREP chúc bạn học luyện thi hiệu quả và chinh phục được band điểm thật cao trong kỳ thi tiếng Anh thực chiến sắp tới nhé! Nếu bạn muốn học thêm nhiều từ vựng thì hãy chọn ngay cho mình 1 lộ trình học phù hợp với mục tiêu của bạn nhé. Luyện thi toeic Luyện thi ielts Luyện thi tiếng anh thptqg Tú PhạmFounder/ CEO at Tú Phạm với kinh nghiệm dày dặn đã giúp hàng nghìn học sinh trên toàn quốc đạt IELTS . Thầy chính là “cha đẻ” của Prep, nhằm hiện thực hoá giấc mơ mang trải nghiệm học, luyện thi trực tuyến như thể có giáo viên giỏi kèm riêng với chi phí vô cùng hợp lý cho người học ở 64 tỉnh thành. ra đời với sứ mệnh giúp học sinh ở bất cứ đâu cũng đều nhận được chất lượng giáo dục tốt nhất với những giáo viên hàng đầu. Hãy theo dõi và cùng chinh phục mọi kỳ thi nhé ! Bài viết cùng chuyên mục
phrasal verb với make